TT | DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ (sử dụng thẻ/SIM ký số Vimass) | Phí (gồm VAT) | Điểm thưởng VPoint |
Điểm may LPoint |
CHỮ KÝ SỐ THEO NĂM | ||||
1 | Giá thuê bao chữ ký số cá nhân 1 năm | 200.000 đồng | 100 | 100 |
2 | Giá thuê bao chữ ký số cá nhân 2 năm | 350.000 đồng | 100 | 100 |
3 | Giá thuê bao chữ ký số cá nhân 3 năm | 420.000 đồng | 100 | 100 |
4 | Giá thuê bao chữ ký số tổ chức 1 năm | 430.000 đồng | 200 | 200 |
5 | Giá thuê bao chữ ký số tổ chức 2 năm | 680.000 đồng | 200 | 200 |
6 | Giá thuê bao chữ ký số tổ chức 3 năm | 770.000 đồng | 200 | 200 |
7 | Gia hạn chữ ký số dành cho tổ chức 1 năm | 310.000 đồng | 200 | 200 |
8 | Gia hạn chữ ký số dành cho tổ chức 2 năm | 540.000 đồng | 200 | 200 |
9 | Gia hạn chữ ký số dành cho tổ chức 3 năm | 720.000 đồng | 200 | 200 |
CHỮ KÝ SỐ TỪNG LẦN | ||||
10 | Giá 1 lần ký nếu dưới 1.000 lần /năm (không dưới 8 lần) | 4.000 đồng | 200 | |
11 | Giá 1 lần ký nếu từ 1.000 đến 10.000 lần/năm | 3.000 đồng | 150 | |
12 | Giá 1 lần ký nếu từ 10.000 đến 100.000 lần/năm | 2.000 đồng | 100 | |
13 | Giá 1 lần ký nếu từ 100.000 đến 1.000.000 lần/năm | 1.000 đồng | 50 | |
14 | Giá 1 lần ký nếu trên 1.000.000 lần/năm | 500 đồng | 25 | |
CHỮ KÝ SỐ TỪ XA | ||||
15 | Giá 1 lần ký từ xa không quá 10 lần trong 24 giờ | 39.600 đồng | 100 | 100 |
16 | Giá 1 lần ký từ xa không quá 10 lần trong tháng | 72.600 đồng | 100 | 100 |
17 | Giá 10 lần ký từ xa / tháng | 33.000 đồng | 100 | 100 |
18 | Giá 20 lần ký từ xa / tháng | 54.400 đồng | 100 | 100 |
20 | Giá 50 lần ký từ xa / tháng | 132.000 đồng | 200 | 200 |
21 | Giá 100 lần ký từ xa / tháng | 231.000 đồng | 200 | 200 |
22 | Giá ký từ xa không quá 200 lần / năm | 396.000 đồng | 200 | 200 |
TT | DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ (Remote Signing) | Phí (gồm VAT) | ||
1 | Chữ ký số 24h - Khởi tạo và ký (cho cá nhân thực hiện các giao dịch số. Khởi tạo và ký không quá 10 lần trong vòng 24h kể từ khi cấp) | 39.600 đồng | ||
2 | Chữ ký số thời hạn 1 tháng với 10 lượt ký (cho cá nhân thực hiện các giao dịch số. Khởi tạo và ký không quá 10 lần trong vòng 30 ngày kể từ khi cấp) | 72.600 đồng | ||
3 | Gói bổ sung 10 lượt ký / tháng | 33.000 đồng | ||
4 | Gói bổ sung 20 lượt ký / tháng | 59.400 đồng | ||
5 | Gói bổ sung 50 lượt ký / tháng | 132.000 đồng | ||
6 | Gói bổ sung 100 lượt ký / tháng | 231.000 đồng | ||
7 | Chữ ký số 1 năm (không quá 200 lượt/ năm) | 396.000 đồng |
THIẾT BỊ KÝ SỐ DO VIMASS NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI
A. Thiết bị ký số và giá bán:
Căn cứ Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự số 03/2019/GPKD-BCY ký ngày 11/01/2019 và Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự số 14/2019/GPXNK-BCY ký ngày 28/1/2019 bởi Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ, Vimass nhập khẩu và phân phối thiết bị ký số đạt chuẩn bảo mật NIST. FIPS 140-2 cấp độ 3 với giá bán (gồm thuế GTGT) như sau:
- Thẻ đa năng ký số, Thẻ hybrid, PKI multifunction Card (3 tên gọi) gồm chip NXP EV3 8KB và chip ACS ACOS5-64: 80.000 đồng.
- Thẻ ký số, Thẻ PKI, PKI Card (3 tên gọi) chỉ có chip ACS ACOS5-64: 50.000 đồng.
- Sim PKI, Sim ký số, PKI Sim (3 tên gọi) chỉ có chip ACS ACOS5-64: 50.000 đồng.
- Token CryptoMate Nano USB Type-A (ACS Hồng Kong): 300.000 đồng.
- Token Rosetta USB Serie III (Mỹ) sử dụng với máy tính: 800.000 đồng.
- Thẻ nhớ ký số Rosetta microSDHC (Mỹ) dung lượng 4 GB (được lắp vào khay thẻ nhớ trong điện thoại hoặc trong phụ kiện cắm vào iPhone): 1.200.000 đ.
- Thẻ nhớ ký số Rosetta microSDHC có dung lượng từ 8 GB đến 128 GB có báo giá riêng khi có nhu cầu và phụ thuộc vào số lượng.
- Đầu nối XCR-A1 (XCC RFID) USB Type-A: 100.000 đồng.
- Đầu nối XCR-A2 (XCC RFID) USB Type-A: 100.000 đồng.
- Đầu nối XCR-T (XCC RFID) USB Type-A: 100.000 đồng.
- Đầu nối XCR-C (XCC RFID) USB Type-C: 120.000 đồng.
- Đầu nối ACR39U-U1 (ACS) USB Type-A: 250.000 đồng.
- Đầu nối ACR39U-N1 (ACS) USB Type-A: 250.000 đồng.
- Đầu nối ACR39T-A1 (ACS) USB Type-A: 250.000 đồng.
- Đầu nối ACR39U-NF (ACS) USB Type-C: 280.000 đồng.
Các thiết bị trên được bảo hành 12 tháng, miễn phí 1 đổi 1 nếu lỗi không phải do người sử dụng.
B. Tính năng:
- Thiết bị ký số thực hiện: sinh số ngẫu nhiên, sinh cặp khóa RSA-2048, băm dữ liệu SHA-256, ký số và chứng thực chữ ký RSA-2048/3072/4096 hoàn toàn bên trong thiết bị. Thiết bị có 64 KB EEPROM để lưu trữ các chứng thư số và khóa bí mật. Thông thường 1 file .p12 chứa chứng thư số và khóa bí mật RSA-2048 có độ dài khoảng 5 KB, do vậy 1 thiết bị ký số lưu được từ 6 đến 12 chứng thư số và cặp khóa.
- Với thiết bị ký số không ai lấy được khóa bí mật, chỉ lấy được chữ ký số (khoảng 344 Byte), chứng thư số, khóa công khai để gửi đi cùng văn bản. Tại nơi nhận, chứng thư số sẽ được đơn vị CA phát hành chứng thư (được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép cung ứng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) kiểm tra đối chiếu, khóa công khai trong chứng thư và thuật toán băm, hàm xác thực ghi trong chứng thư sẽ được áp dụng trên tệp văn bản để đối chiếu với chữ ký của người gửi. Nếu khớp, văn bản được chấp nhận, người nhận sẽ có phản hồi về việc xác thực người gửi và tính toàn vẹn của văn bản.
- Thiết bị ký số sử dụng hàm sinh số ngẫu nhiên vật lý bên trong để tạo ra cặp khóa RSA-2048, lưu khóa bí mật, chỉ xuất khóa công khai để đảm bảo an toàn tuyệt đối khóa bí mật của mình. Việc truy cập vào thiết bị để lấy số serie, tạo cặp khóa, lưu chứng thư số, lấy ra chứng thư số hoặc chữ ký số đều phải sử dụng mật khẩu truy cập thiết bị gồm tối thiểu 6 ký tự. Người biết mật khẩu có thể thay đổi mật khẩu. Trong trường hợp sai mật khẩu 10 lần liên tiếp, toàn bộ dữ liệu lưu bên trong thiết bị tự động bị xóa và không thể sử dụng tiếp. Chủ thiết bị nhầm quá 10 lần cần liên hệ Vimass để cài đặt lại với phí 50.000 đ.
C. Công dụng:
Thiết bị ký số đạt tiêu chuẩn bảo mật của Mỹ NIST. FIPS 140-2 cấp độ 3, chứa từ 6 đến 12 chứng thư số có thể sử dụng trong nhiều lĩnh vực:
- Ngân hàng: Thống đốc NHNN đã ban hành quyết định 630/QĐ-NHNN ngày 31/3/2017 yêu cầu áp dụng các giải pháp an toàn bảo mật trong thanh toán trực tuyến, quy định số tiền được giao dịch 1 lần và trong 1 ngày khi sử dụng các biện pháp xác thực: SMS, OTP, vân tay, khuôn mặt và chứng thư số. Các giao dịch dùng chữ ký số không bị giới hạn về số tiền, nhanh hơn, đạt mức D bảo mật cao nhất.
- Chứng khoán: Bộ Tài chính có thông tư 134/2017/TT-BTC ngày 19/12/2017 hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán, các công ty chứng khoán và sở giao dịch phải tích hợp chữ ký số trong giao dịch trực tuyến trước ngày 1/11/2022 để đảm bảo xác thực người gửi và tính toàn vẹn của các lệnh chứng khoán. Thiết bị ký số trên máy tính, laptop, điện thoại giúp ký số giao dịch chứng khoán, đúng quy định và an toàn tuyệt đối.
- Thuế: kể từ 6/5/2019 các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khai Thuế được thực hiện trên website https://thuedientu.gdt.gov.vn phải sử dụng chữ ký số.
- Hóa đơn điện tử: theo nghị định 119/2018/NĐ-CP các doanh nghiệp phải sử dụng hóa đơn điện tử ký số, phải chuyển hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử trước ngày 1/11/2022.
- Bảo hiểm xã hội: tổ chức, cá nhân đến website https://gddt.baohiemxahoi.gov.vn/ nhận mẫu biểu, điền theo hướng dẫn, ký số văn bản gửi đến BHXN VN để nhận kết quả trực tuyến.
- Hải quan: tổ chức, cá nhân đến website https://www.customs.gov.vn/default.aspx để lập tờ khai, ký số, gửi đến Tổng cục Hải quan và nhận phản hồi điện tử.
- Dịch vụ công: Theo quyết định 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ, văn bản được ký số có giá trị pháp lý tương đương văn bản giấy và thay cho việc gửi, nhận văn bản giấy, được triển khai tại tất cả các cơ quan nhà nước trước ngày 30/6/2020. Các đơn vị không phải cơ quan nhà nước được Chính phủ khuyến khích sử dụng.
- Thiết bị IoT: đảm bảo giao dịch giữa thiết bị IoT với máy chủ hoặc với đối tượng tương tác được thực hiện bằng chữ ký số an toàn, nhanh nhất.
VÍ VIMASS SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ ĐỂ CHUYỂN TIỀN, THANH TOÁN VÀ PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN
Lần đầu tiên trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam, ứng dụng Ví Vimass tích hợp thành công chữ ký số để xác thực mọi giao dịch chuyển tiền, thanh toán và phát hành hóa đơn điện tử cả trên website và điện thoại di động sử dụng các thiết bị ký số đạt chuẩn FIPS 140-2 cấp độ 3 thực hiện mọi chức năng ký số bên trong chip vi xử lý, đáp ứng các tiêu chuẩn bảo mật cao nhất trong lĩnh vực ngân hàng theo Thông tư 161/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng và Quyết định 630/QĐ-NHNN của Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước.
A. Lập chứng thư số và nạp chứng thư vào thiết bị ký số
- Chứng thư số của cá nhân gồm: Họ tên, số CMND, địa chỉ, số chứng thư, đơn vị cấp chứng thư, ngày cấp, ngày hết hạn, hàm băm và thuật toán ký, khóa công khai.
- Chứng thư số của tổ chức gồm: Tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, số chứng thư, đơn vị cấp chứng thư, ngày cấp, ngày hết hạn, hàm băm và thuật toán ký, khóa công khai.
- Riêng khóa bí mật sẽ được lưu 1 lần duy nhất vào thiết bị ký số và không thể lấy ra khỏi thiết bị hoặc chuyển cho người khác dưới bất kể hình thức nào.
- Ngày 15/11/2018 Vimass ký hợp đồng với Công ty cổ phần chữ ký số Vi Na (Vina-CA), https://www.smartsign.com.vn và trở thành Đại lý của Vina-Ca. Do vậy chứng thư số của cá nhân hoặc tổ chức có thể được lập tại Vina-CA (41A Nguyễn Phi Khanh, P. Tân Định, Q. 1, TP HCM, anh Tâm 0908393164) hoặc tại trụ sở Vimass (tầng 4, số 444 Hoàng Hoa Thám, Hà Nội, anh Thành 0917951277) hoặc tại Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh của Vimass (anh Tấn 0934168409).
- Nơi lập chứng thư cũng là nơi nạp chứng thư vào các thiết bị ký số đạt chuẩn FIPS 140-2 cấp độ 3 được Vimass nhập khẩu theo giấp phép kinh doanh và nhập khẩu của Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Thiết bị ký số Vimass gồm 4 loại: (1) Cryptomate Nano (Hongkong) 432.850 đ (2) Thẻ ACOS5-64 (Hongkong) 346.280 đ (3) Rosetta USB Token (Mỹ) 865.700 đ (4) Thẻ Rosetta microSDHC 4GB (Mỹ) 1.293.000 đ. Thiết bị của Hongkong nạp được 12 chứng thư, thiết bị của Mỹ nạp được 6 chứng thư.
B. Cài đặt phần mềm KySoVimass lên máy tính Windows
KySoVimass là phần mềm kết nối máy tính với thiết bị ký số qua cổng USB. Để sử dụng phần mềm này, máy tính cần tối thiểu 2 ổ đĩa logic và được cài đặt các phần mềm: Java, NetFramework, Visual C++, KySoVimass như sau (Lưu ý: có thể bỏ qua việc cài đặt Java, NetFramework hoặc Visual C++ nếu máy tính đã cài phần mềm này):
1. Cài đặt Java (8 trở lên) qua 2 bước
1.1 Tải file nén tại 1 trong 2 đường dẫn tùy theo máy 32 hay 64 bit:
Đối với máy 32 bit: https://vimass.vn/vmbank/services/media/getFile?id=java32bit.zip
Đối với máy 64 bit: https://vimass.vn/vmbank/services/media/getFile?id=java64bit.zip
Sau đó giải nén và chạy file java.exe
1.2 Tải file nén https://vimass.vn/vmbank/services/media/getFile?id=ToolAddPath.zip . Giải nén và chạy 1 file .bat tương ứng với hệ điều hành và cấu hình máy (chạy 1 trong các file Win7_32bit, Win7_64bit, Win10_32bit hay Win10_64bit).
2. Cài đặt NetFramework (4.5 trở lên) và Visual C++
Tải file nén https://vimass.vn/vmbank/services/media/getFile?id=netFramework.zip . Giải nén và chạy file NetFramework.exe trước.
Sau đó chạy file visualC32bit.exe hoặc visualC64bit.exe tùy theo máy 32 hay 64 bits.
3. Cài đặt phần mềm KySoVimass.bat
3.1 Tải file nén https://vimass.vn/vmbank/services/media/getFile?id=glassfish4.zip , vào thư mục Downloads giải nén.
3.2 Sau đó vào thư mục …/bin, click phải vào KySoVimass.bat, chọn send to, và chọn Desktop (create shortcut) để tạo biểu tượng KySoVimass.bat ngoài Desktop.
3.3 Để KySoVimass.bat tự chạy khi khởi động máy tính, vào File Explorer, tìm thư mục %appdata%\Microsoft\Windows\Start Menu\Programs\Startup , sau đó copy, past file KySoVimass.bat vào thư mục này
C. Sử dụng thiết bị ký số trên máy tính:
Mỗi lần khởi động lại máy tính có cắm thiết bị ký số qua cổng USB (đối với thẻ ký số cần thêm đầu đọc thẻ để nối vào máy tính), cần ra màn hình Desktop, kích đúp biểu tượng KySoVimass, màn hình có nền đen sẽ mở ra, khoảng 1-2 phút sẽ tự đóng lại, chương trình đã hoàn tất. Bạn có thể đến trang https://vimass.vn/vidientu/thiet-bi-ky-so.html sử dụng thử các chức năng:
1. Lấy số serie của thiết bị
2. Đổi mật khẩu ký số (còn gọi là mật khẩu truy cập thiết bị). Lưu ý mật khẩu sau khi mua thiết bị luôn là 123456. Cần đổi mật khẩu này để được an toàn.
3. Nạp chứng thư số: Cần tạo riêng thư mục Certificates trong ổ đĩa C (C:\Certificates) và đặt vào đây các chứng thư cần nạp vào thiết bị ký số.
4. Xem các chứng thư số có trong thiết bị
5. Đăng nhập Ví Vimass
6. Liên kết Ví với thiết bị ký số
7. Thay đổi hạn mức giao dịch
8. Ký số giao dịch tài chính
9. Ký số phát hành hóa đơn hoặc ký văn bản điện tử
D. Sử dụng thiết bị ký số trên điện thoại di động:
Thẻ Rosetta đã nạp chứng thư số có thể lắp vào khay thẻ nhớ của điện thoại Android. Tải Ví Vimass từ CH Play, đăng nhập ví và sử dụng thiết bị ký số như sau:
1. đến mục Thiết bị ký số để:
- Lấy số serie
- Đổi mật khẩu ký số. Lưu ý mật khẩu sau khi mua thiết bị luôn là 123456. Cần đổi mật khẩu này để được an toàn.
- Liên kết ví với thiết bị
- Xem các chứng thư bên trong thiết bị
2. đến mục Hạn mức giao dịch để thiết lập các hạn mức mong muốn cho việc sử dụng Token, Vân tay/ Nhận diện và trên mức này là Chữ ký số.
3. đến các mục chuyển tiền, thanh toán, tiết kiệm, v.v để thực hiện giao dịch. Nếu số tiền không quá hạn mức Token, Vân tay/Nhận diện thì sẽ có 3 lựa chọn để xác thực giao dịch: Token , Vân tay/Nhận diện và Chữ ký số. Nếu số tiền quá hạn mức này, chỉ dùng chữ ký số để xác thực giao dịch.
SỬ DỤNG MẬT MÃ DÂN SỰ TRONG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
Hội thảo "Quản lý và phát triển ứng dụng sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự trong bảo mật thông tin giao dịch điện tử" được tổ chức ngày 8/8/2018 tại Khách sạn Lotte Legend Sài Gòn, Q.1, TP.HCM.
Clip 5: Tham luận của Ông Lã Hoàng Trung – Giám đốc Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia, Bộ Thông tin và Truyền thông: “Sử dụng mật mã dân sự trong dịch vụ chứng thực chữ ký số”.
1. Hiện trạng sử dụng MMDS:
- Hiện có 9 doanh nghiệp cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số: VNPT-CA, Viettel-CA, FPT-CA, BKAV-CA, CA2, SmartSign (VINA-CA), Newtel-CA, SafeCA, EFY-CA.
- 9 CA đã cấp 2.051.308 chứng thư số, trong đó 898.053 (43%) đang hoạt động.
- Các tổ chức cung cấp chứng thực CKS chuyên dùng gồm: Agribank (40.300), NHNN VN (5.300), Techcombank (230), SeABank (310).
- Chứng thư số chuyên dùng chính phủ đến 31/3/2018 đang hoạt động là 100.845
2. Dự thảo Nghị định thay thế 26/2007/NĐ-CP với 3 điểm chính:
- Đăng ký cấp phép cho dịch vụ chứng thực CKS: Có phương án KT đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực.
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng chữ ký số: Đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực.
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung cấp giải pháp chữ ký số: Cung cấp giải pháp đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực.
3. Các tiêu chuẩn về mật mã dân sự hiện hành:
- Bảo mật cho khối an ninh phần cứng HSM: tối thiểu đạt mức 3 theo chuẩn FIPS 140-2.
- An ninh cho thẻ Token và SmartCard: tối thiểu mức 2 theo chuẩn FIPS 140-2
- Tiêu chuẩn mật mã và chữ ký số:
(i) Mật mã phi đối xứng và chữ ký số PKCS #1: áp dụng RSA Cryptography Standard 2.1, áp dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hóa và RSASSA-PSS để ký.
(ii) Mật mã đối xứng: áp dụng TCVN 7861:2007 (FIPS 197) CNTT-Kỹ thuật mật mã- Thuật toán mã hóa dữ liệu AES hoặc áp dụng chuẩn NIST 800-67 Recommendation for the Triple Data Encryption Algorithm (TDEA) Block Cipher.
(iii) Hàm băm an toàn FIPS 180-4 Secure Hash Standard: áp dụng 1 trong 6 hàm băm: SHA-224, SHA-256, SHA-384, SHA-512, SHA-512/224, SHA-512/256. Sắp tới sẽ chuyển chuẩn hàm băm an toàn từ SHA-1 lên SHA-256.
4. Phối hợp giữa Bộ TTTT và Ban Cơ Yếu CP trong 2018-2019:
- Phối hợp thẩm tra để cấp phép dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
- Phối hợp kiểm tra ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước.
- Phối hợp kiểm tra các doanh nghiệp CA có đáp ứng chuẩn bắt buộc.
- Phối hợp sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật để triển khai dịch vụ chứng thực CKS trên thiết bị di động.
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG VIMASS-CA
1. Hiện trạng sử dụng mật mã dân sự trong chứng thực chữ ký số công cộng:
- Hiện có 9 doanh nghiệp cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng: VNPT-CA, Viettel-CA, FPT-CA, BKAV-CA, CA2, SmartSign (VINA-CA), Newtel-CA, SafeCA, EFY-CA.
- 9 CA đã cấp tổng số 2.051.308 chứng thư số, trong đó 898.053 (43%) đang hoạt động.
- Các tổ chức cung cấp chứng thực CKS chuyên dùng gồm: Agribank (40.300 chứng thư), NHNN VN (5.300), Techcombank (230), SeABank (310).
- Chứng thư số chuyên dùng chính phủ đến 31/3/2018 đang hoạt động là 100.845 chứng thư
2. Theo quyết định của HĐQT, công ty Vimass sẽ đầu tư ngay trong năm 2019 Trung tâm chứng thực chữ ký số công cộng với 200.000 chứng thư và có tốc độ chứng thục chữ ký số đến 70.000 giao dịch mỗi giây. Trung tâm này sẽ phục vụ các khách hàng cần ký số trong các lĩnh vực chứng khoán, ngân hàng, kê khai thuế, Bảo hiểm xã hội, Hải quan, phát hành hóa đơn điện tử, kết nối bảo mật mạng lưới các thiết bị IoT, v.v.
3. Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 2/9/2018 quy định về việc chứng thưc chữ ký số công cộng:
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng chữ ký số: Đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực.
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung cấp giải pháp chữ ký số: Cung cấp giải pháp đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực.
4. Các tiêu chuẩn về mật mã dân sự hiện hành:
- Bảo mật cho khối an ninh phần cứng HSM (Hardware Security Modul): tối thiểu đạt mức 3 theo chuẩn NIST.FIPS 140-2.
- An ninh cho thẻ Token và SmartCard: tối thiểu mức 2 theo chuẩn NIST.FIPS 140-2
- Tiêu chuẩn mật mã và chữ ký số:
(i) Mật mã phi đối xứng và chữ ký số PKCS #1: áp dụng RSA Cryptography Standard 2.1, áp dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hóa và RSASSA-PSS để ký.
(ii) Mật mã đối xứng: áp dụng TCVN 7861:2007 (FIPS 197) CNTT-Kỹ thuật mật mã- Thuật toán mã hóa dữ liệu AES hoặc áp dụng chuẩn NIST 800-67 Recommendation for the Triple Data Encryption Algorithm (TDEA) Block Cipher.
(iii) Hàm băm an toàn FIPS 180-4 Secure Hash Standard: áp dụng 1 trong 6 hàm băm: SHA-224, SHA-256, SHA-384, SHA-512, SHA-512/224, SHA-512/256. Sắp tới sẽ chuyển chuẩn hàm băm an toàn từ SHA-1 lên SHA-256.
5. Phối hợp giữa Bộ TTTT và Ban Cơ Yếu CP trong 2019-2020:
- Phối hợp thẩm tra để cấp phép dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
- Phối hợp kiểm tra ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước.
- Phối hợp kiểm tra các doanh nghiệp CA có đáp ứng chuẩn bắt buộc.
- Phối hợp sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật để triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số trên thiết bị di động.
ACOS5-64 v3.00 là Thẻ mật mã thông minh được chứng nhận FIPS 140-2 level 3 hoàn toàn tuân thủ ISO7816-1 / 2/3/4/8/9 và các tiêu chí chung EAL5 + (cấp chip).
Nó được thiết kế đặc biệt để tăng cường bảo mật và hiệu suất của các hoạt động mật mã Khóa công khai RSA, đây là những yếu tố cần thiết trong các ứng dụng yêu cầu thẻ thông minh PKI, chữ ký số và bảo mật cấp cao.
ACS cũng cung cấp giải pháp phần mềm PKI bao gồm các ứng dụng phần mềm và phần mềm trung gian cho phép ACOS5-64 được sử dụng trong các nền tảng Windows®, Linux® và MAC®. Bằng cách yêu cầu chứng chỉ số từ Tổ chức phát hành chứng chỉ công cộng (CA) hoặc CA nội bộ, người ta có thể sử dụng ACOS5-64 trong nhiều ứng dụng, cụ thể là:
- Ký số email
- Truy cập Mạng / Trang web
- Đăng nhập xác thực mạng / truy cập VPN từ xa
- Chữ ký điện tử trên tài liệu
- Mã hóa tài liệu
- Bộ nhớ
- Dung lượng: 64 KB
- Chuẩn giao thức với Thẻ Thông minh
- Tuân thủ ISO 7816 Phần 1, 2, 3, 4, 8 và 9
- Hỗ trợ Giao thức T = 0
- Hỗ trợ truyền tới 223,2 kbps
- Tính năng Mật mã
- RSA: lên đến 4096 bit
- AES: 128/192/256-bit (ECB, CBC)
- DES / 3DES: 56/112/168-bit (ECB, CBC)
- Băm: SHA-1, SHA-256
- MAC: CBC-MAC (DES / 3DES)
- Tạo số ngẫu nhiên: RNG xác định, RNG không xác định
- Bảo mật tệp
- Quyền truy cập đọc tệp khóa riêng tư và khóa bí mật có thể được đặt thành “Không bao giờ”
- Khả năng điều kiện truy cập tệp với Thuộc tính Bảo mật-Thu gọn tuân thủ ISO 7816. Quyền truy cập tệp chỉ được phép nếu đáp ứng các điều kiện bảo mật thích hợp (ví dụ: gửi mã PIN)
- Khả năng điều kiện thực thi lệnh trên mỗi Tệp chuyên dụng (DF) với Thuộc tính bảo mật mở rộng tuân thủ ISO 7816. Các lệnh chỉ được phép sử dụng nếu đáp ứng các điều kiện bảo mật thích hợp (ví dụ: gửi mã PIN)
- Chức năng Nhắn tin an toàn để truyền dữ liệu bí mật và đã xác thực
- Xác thực lẫn nhau (thiết bị đầu cuối với thẻ và thẻ với thiết bị đầu cuối) bằng cách sử dụng Triple DES với tính năng tạo khóa phiên cho mã hóa và MAC
- Hỗ trợ chức năng chống xé hình
- Giấy chứng nhận
- Tiêu chí Chung EAL5 + (Cấp chip)
- FIPS140-2 (Tiêu chuẩn Xử lý Thông tin Liên bang Hoa Kỳ)
- Hỗ trợ phần mềm trung gian ACS
- Windows® Minidriver
- PKCS # 11
- Microsoft® CryptoAPI
- Microsoft® CryptoAPI Thế hệ tiếp theo




Đặc điểm vật lý | |
---|---|
Kích thước (mm) | 58,0 mm (L) x 20,0 mm (W) x13,7 mm (H) |
Trọng lượng (g) | 12 g |
Giao diện USB | |
Giao thức | USB CCID |
Loại trình kết nối | Loại tiêu chuẩn A |
Nguồn điện | Từ cổng USB |
Tốc độ | Tốc độ đầy đủ của USB (12 Mb / giây) |
Liên hệ với Giao diện Thẻ Thông minh | |
Số lượng khe | 1 Khe cắm thẻ có kích thước đầy đủ |
Tiêu chuẩn | ISO 7816 Phần 1-4, Loại A, B, C (5 V, 3 V, 1,8 V) |
Giao thức | T = 0; T = 1; Hỗ trợ thẻ nhớ |
Khác | Thẻ thông minh CAC, PIV, SIPRNET, J-LIS |
Chứng nhận / Tuân thủ | |
Giấy chứng nhận / Tuân thủ | EN 60950 / IEC 60950 ISO 7816 Tốc độ đầy đủ của USB PC / SC CCID EMV Mức 1 (Liên hệ) J-LIS (Nhật Bản) PBOC TAA (US) VCCI (Nhật Bản) Microsoft® WHQL CE FCC WEEE RoHS REACH |
Hỗ trợ Hệ điều hành Trình điều khiển Thiết bị | |
Hỗ trợ hệ điều hành trình điều khiển thiết bị | Windows® Linux® MAC OS® Solaris Android ™ |
Hướng dẫn sử dụng & Bảng dữ liệu cho ACOS5-64 |
---|
Giới thiệu |
Sách giới thiệu |
Đặc điểm chức năng |
Tham khảo Hướng dẫn sử dụng |


- Thẻ đa năng là ví điện tử dạng thẻ tiếp xúc gần (NFC) đầu tiên tại Việt Nam; chứa thông tin cá nhân, tiền, sao kê giao dịch …, tự động mã/ giải mã AES bằng 14 khóa 128 bits khi trao đổi dữ liệu giữa thẻ với điện thoại NFC hoặc với đầu đọc.
- Thẻ đa năng ký số là thẻ đa năng được tích hợp thêm chip ký số ACOS5 64 KB đạt chuẩn bảo mật của Mỹ FIPS 140-2 cấp độ 3, tạo và lưu cặp khóa bất đối xứng RSA 2048/3072 bit, lưu 6 chứng thư và 6 cặp khóa RSA, tạo và xác thực chữ ký số RSA 2048/3072/4096 bit. Chữ ký số RSA 2048/3072/4096 được tất cả các đơn vị, cơ quan, cá nhân trên lãnh thổ Việt Nam sử dụng đến năm 2040 theo quy định của pháp luật.
- Chip NXP EV3 8KB dành 2,5 KB cho ví điện tử, 3 KB lưu đặc trưng khuôn mặt và vân tay, 2,5 KB lưu đặc trưng tiếng nói để xác thực chủ thẻ qua điện thoại hoặc máy tính (không dùng máy chủ).
Giao diện RF: ISO / IEC 14443 Loại A
- Giao diện không tiếp xúc tuân thủ ISO / IEC 14443-2 / 3 A
- Hmin thấp cho phép khoảng cách hoạt động lên đến 100 mm (tùy thuộc vào nguồn điện được cung cấp bởi PCD và hình dạng ăng ten)
- Truyền dữ liệu nhanh: 106 kbit / s, 212 kbit / s, 424 kbit / s, 848 kbit / s
- Giá trị nhận dạng duy nhất 7 byte (tùy chọn cho ID ngẫu nhiên)
- Sử dụng giao thức truyền ISO / IEC 14443-4
- FSCI có thể định cấu hình để hỗ trợ kích thước khung hình lên đến 256 byte
Bộ nhớ không thay đổi
- 2 kB, 4 kB, 8 kB
- Lưu giữ dữ liệu trong 25 năm
- Viết độ bền điển hình là 1 000 000 chu kỳ
- Chu kỳ lập trình nhanh
Tổ chức bộ nhớ NV và hỗ trợ đa ứng dụng
- Hệ thống tệp linh hoạt: người dùng có thể tự do xác định cấu trúc ứng dụng trên PICC
- Hỗ trợ nhiều ứng dụng như kích thước bộ nhớ
- Tối đa 32 tệp trong mỗi ứng dụng (có sẵn 6 loại tệp: tệp Dữ liệu chuẩn, tệp Dữ liệu dự phòng, tệp Giá trị, tệp Bản ghi tuyến tính, tệp Bản ghi tuần hoàn và tệp MAC giao dịch)
- Kích thước tệp được xác định trong quá trình tạo (không dành cho tệp MAC giao dịch)
- MlsmartApp (Quản lý ứng dụng được ủy quyền)
- Tái sử dụng bộ nhớ trong các ứng dụng DAM (Ứng dụng Định dạng)
- Các khóa DAM của NXP được tải tại nhà máy để hỗ trợ dịch vụ AppXplorer
- Truy cập tệp từ hai ứng dụng bất kỳ trong một giao dịch duy nhất
Bảo mật và quyền riêng tư
- Chứng nhận Tiêu chí Chung: EAL5 + (Phần cứng và Phần mềm)
- Số sê-ri 7 byte duy nhất cho mỗi thiết bị
- ID "RANDOM" tùy chọn để tăng cường bảo mật và quyền riêng tư
- Xác thực ba lần lẫn nhau
- Xác thực lẫn nhau theo ISO / IEC 7816-4
- Quản lý khóa linh hoạt: 1 khóa thẻ leader và tối đa 14 khóa cho mỗi ứng dụng
- Chỉ định nhiều khóa cho mỗi quyền truy cập tệp (tối đa 8)
- Nhiều Bộ khóa cho mỗi ứng dụng với cơ chế lăn phím nhanh (tối đa 16 bộ)
- DES phần cứng sử dụng khóa 56/112/168 bit có phiên bản khóa
- AES phần cứng sử dụng khóa 128 bit có phiên bản chính
- Tính xác thực của dữ liệu bằng CMAC 8 byte
- Chế độ tương thích MF3ICD40: MAC 4 byte, CRC 16
- Mã hóa dữ liệu trên kênh RF
- Xác thực ở cấp ứng dụng
- Cảm biến ngoại lệ phần cứng
- Hệ thống tệp tự bảo mật
- MAC giao dịch được ký bằng khóa bí mật cho mỗi ứng dụng
- Kiến trúc thẻ ảo để nâng cao lựa chọn thẻ / ứng dụng trên các thiết bị đa VC với khả năng bảo vệ quyền riêng tư
- Kiểm tra vùng lân cận để bảo vệ chống lại các cuộc tấn công tiếp sức
- Tính nguyên bản Kiểm tra bằng chứng về sản phẩm chính hãng của NXP
Khả năng tương thích ISO / IEC 7816
- Hỗ trợ cấu trúc tệp ISO / IEC 7816-4 (lựa chọn theo ID tệp hoặc tên DF)
- Hỗ trợ cấu trúc thông báo ISO / IEC 7816-4 APDU
- Hỗ trợ trình bao bọc APDU ISO / IEC 7816-4 cho các lệnh gốc MIFARE DESFire
- Hỗ trợ ISO / IEC 7816-4 INS mã 'A4' cho CHỌN FILE
- Hỗ trợ ISO / IEC 7816-4 INS mã 'BO' cho READ BINARY
- Hỗ trợ ISO / IEC 7816-4 INS mã 'D6' cho CẬP NHẬT BINARY
- Hỗ trợ ISO / IEC 7816-4 INS mã '62' cho ĐỌC HỒ SƠ
- Hỗ trợ ISO / IEC 7816-4 INS mã 'E2' cho APPEND RECORD
- Hỗ trợ ISO / IEC 7816-4 INS mã '88' cho XÁC THỰC NỘI BỘ
- Hỗ trợ ISO / IEC 7816-4 INS mã '82' cho XÁC THỰC TỪ BÊN NGOÀI
Các tính năng đặc biệt
- Cơ chế chống xé tự động theo hướng giao dịch với hỗ trợ hẹn giờ giao dịch mới
- Thông tin ATS có thể định cấu hình để cá nhân hóa thẻ
- Chế độ tương thích ngược với MIFARE DESFire EV2, EV1 và D40 (MF3ICD40)
- Bảo mật NFC duy nhất (SUN) được kích hoạt bởi Nhắn tin động an toàn (SDM) được phản chiếu dưới dạng văn bản vào tin nhắn NDEF (tương thích với NTAG DNA)
- Điện dung đầu vào cao tùy chọn (70 pF) cho các thiết kế hệ số dạng nhỏ (MF3DHx3)



Token CryptoMate Nano (ACS) USB Type-A là 1 trong những sản phẩm của CryptoMate Token Series
Nó chứa mô-đun ACOS5-64 v3.00 được chứng nhận FIPS 140-2 Cấp 3, làm cho nó trở thành một trong những mã thông báo USB mật mã di động và an toàn nhất trên thị trường.
Nano CryptoMate có 64 KB EEPROM và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế khác nhau. Vỏ của nó được thiết kế để chống giả mạo để có thể dễ dàng nhìn thấy bất kỳ truy cập vật lý trái phép nào.
Nó cũng bảo vệ thông tin đăng nhập nhạy cảm và khóa mật mã vì các hoạt động mật mã như RSA, SHA, AES và 3K3DES được thực hiện trên mô-đun ACOS5-64 bên trong mã thông báo. Với điều này, các thông tin quan trọng và nhạy cảm sẽ được bảo vệ khỏi bị tấn công hoặc đánh hơi, đạt được mức độ bảo mật cao cho các ứng dụng.
- Thẻ thông minh mật mã và bộ xử lý mật mã
- Mô-đun ACOS5-64 được nhúng
- Bộ nhớ: 64 KB
- Tuân thủ ISO 7816 Phần 1, 2, 3, 4, 8 và 9
- Hỗ trợ T = 0
- Hỗ trợ tốc độ truyền lên đến 446.400 bps
- Các thuật toán mật mã được hỗ trợ
- RSA: lên đến 4096 bit
- AES: 128/192/256-bit (ECB, CBC)
- DES / 3DES: 56/112/168-bit (ECB, CBC)
- Băm: SHA-1, SHA-256
- MAC: CBC-MAC (DES / 3DES)
- Tạo số ngẫu nhiên: RNG xác định, RNG không xác định
- Bảo mật tệp
- Quyền truy cập đọc tệp khóa riêng tư và khóa bí mật có thể được đặt thành “Không bao giờ”
- Khả năng điều kiện truy cập tệp với Thuộc tính Bảo mật-Thu gọn tuân thủ ISO 7816. Quyền truy cập tệp chỉ được phép nếu đáp ứng các điều kiện bảo mật thích hợp (ví dụ: gửi mã PIN).
- Khả năng điều kiện thực thi lệnh trên mỗi Tệp chuyên dụng (DF) với Thuộc tính bảo mật mở rộng tuân thủ ISO 7816. Các lệnh chỉ được phép sử dụng nếu đáp ứng các điều kiện bảo mật thích hợp (ví dụ: gửi mã PIN).
- Chức năng Nhắn tin an toàn để truyền dữ liệu bí mật và đã xác thực
- Xác thực lẫn nhau (thiết bị đầu cuối với thẻ và thẻ với thiết bị đầu cuối) bằng cách sử dụng Triple DES với tính năng tạo khóa phiên cho mã hóa và MAC.
- Hỗ trợ chức năng chống xé hình
- Hệ số dạng mã thông báo
- Trọng lượng cực kỳ nhẹ: 6 gram
- Kích thước túi: 53,5 mm x 15,7 mm x 7,8 mm
- Lỗ móc khóa
- Cách viết hoa bằng chứng giả mạo
- Giao diện con người
- Đèn LED trạng thái màu xanh lam
- Hỗ trợ phần mềm trung gian ACS
- Windows® Minidriver
- PKCS # 11
- Microsoft® CryptoAPI
- Microsoft® CryptoAPI Thế hệ tiếp theo
Đặc điểm vật lý | |
---|---|
Kích thước (mm) | 29,18 mm (L) × 14,50 mm (W) × 10,54 mm (H) |
Trọng lượng (g) | 4,61 g |
Giao diện USB | |
Giao thức | USB CCID |
Loại trình kết nối | Loại tiêu chuẩn A |
Nguồn điện | Từ cổng USB |
Tốc độ | Tốc độ đầy đủ của USB (12 Mb / giây) |
Liên hệ với Giao diện Thẻ Thông minh | |
Tiêu chuẩn | ISO 7816 Phần 1-4, 8, 9 |
Giao thức | T = 0 |
Chứng nhận / Tuân thủ | |
Giấy chứng nhận / Tuân thủ | FIPS 140-2 Cấp độ 3 (Cấp độ mô-đun) Tiêu chí chung EAL5 + (Cấp độ chip) ISO 7816 Tốc độ đầy đủ của USB PC / SC CCID Microsoft® WHQL CE FCC RoHS 2 REACH |
Hỗ trợ Hệ điều hành Trình điều khiển Thiết bị | |
Hỗ trợ hệ điều hành | Windows® Linux® Mac OS® |








Trình điều khiển cho Nano CryptoMate | |
---|---|
Máy thu nhỏ thẻ thông minh | Hỗ trợ hệ điều hành |
Minidriver (không tuân thủ FIPS)
Phiên bản 2.3.0.0 21 tháng 5 năm 2019 |
Windows® 7, Windows® 8, Windows® 8.1, Windows® 10, Windows® Server 2012, Windows® Server 2012 R2, Windows® Server 2016 |
Giao diện USB | Hỗ trợ hệ điều hành |
MSI Installer for PC / Trình điều khiển SC
6 MB Phiên bản 4.3.2.0 17-Tháng 10 năm 2019 |
Windows® XP, Windows® Vista, Windows® 7, Windows® 8, Windows® 8.1, Windows® 10, Windows® Server 2003, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows ® Server 2012, Windows® Server 2012 R2, Windows® Server 2016 R2 |
Trình điều khiển PC / SC
1 MB Phiên bản 4.3.2.0 17-Tháng 10 năm 2019 |
Windows® XP, Windows® Vista, Windows® 7, Windows® 8, Windows® 8.1, Windows® 10, Windows® Server 2003, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows ® Server 2012, Windows® Server 2012 R2, Windows® Server 2016 R2 |
Trình điều khiển PC / SC Gói
3,04 MB Phiên bản 1.1.8 10 tháng 1 năm 2020 |
Linux ® |
Trình điều khiển PC / SC Trình cài đặt
260,30 KB Phiên bản 1.1.8.2 12 tháng 1 năm 2021 |
Mac OS® X 10.6 trở lên |
PC / SC Trình điều khiển
458 KB Phiên bản 1.1.8 06-tháng 1 năm 2020 |
Linux®, Mac OS® X |
CT-API Thư viện
2 MB Phiên bản 1.0.1.1 23 tháng 1 năm 2017 |
Windows® XP, Windows® Server 2003, Windows® Vista, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows® 7, Windows® 8, Windows 8.1, Windows® Server 2012, Windows ® Server 2012 R2, Windows® 10 |
Android EVK
421 KB Phiên bản 1.1.5 25 tháng 6 năm 2019 |
Android ™ 3.1 trở lên |
Hướng dẫn sử dụng & Bảng dữ liệu cho Nano CryptoMate |
---|
Sách giới thiệu
Sách giới thiệu sản phẩm của Mã thông báo USB mật mã CryptoMate Nano |
Bản trình bày sản phẩm
Sản phẩm Trình bày về mã thông báo USB mật mã CryptoMate Nano |
Đặc điểm kỹ thuật
Kỹ thuật Đặc điểm kỹ thuật của mã thông báo USB mật mã CryptoMate Nano |
SPYRUS DevicePatrol token cung cấp một cách thuận tiện và tiết kiệm chi phí để lưu trữ và chia sẻ tệp khi đang di chuyển.
Token có thể cải thiện đáng kể cả việc bảo vệ dữ liệu và ngăn chặn dữ liệu đối với thông tin công ty bí mật của bạn.
SPYRUS hỗ trợ Xác thực, Xác thực được mã hóa và Xác thực được mã hóa có thể khởi động và có sẵn ở các định dạng USB hoặc MicroSD.
Tất cả các token SPYRUS đều được cung cấp bởi Bộ vi điều khiển SPYRUS Rosetta có thể lưu trữ thông tin xác thực, dữ liệu, khóa nhận dạng kỹ thuật số và chứng chỉ.
Bảo vệ đảm bảo cao cho các khóa, ID kỹ thuật số và dữ liệu nhạy cảm
Sử dụng chuẩn kết nối USB 2.0
Mỗi thiết bị chỉ có 1 seri duy nhất
Bộ nhớ 32K EEPROM khả dụng cho chứng chỉ X.509 và lưu trữ dữ liệu
Công nghệ tạo số ngẫu nhiên tiên tiến
Chống nhân bản
Các trình điều khiển được chứng nhận WHQL có sẵn cho Windows XP, Vista,Windows 7, Windows 8, Server 2008 và Server 2012..
Trình điều khiển CCID và PKCS-11
Tương thích với Microsoft CryptoAPI và Cryptographic
API: Thế hệ tiếp theo, bao gồm hỗ trợ cho Windows Vista,Windows 7, Windows 8 và PKCS # 11
Hỗ trợ Minidriver cho Hệ thống Trung tâm
64K EEPROM với 32k để lưu trữ
Lưu trữ dữ liệu trong tối thiểu 10 năm
Tối thiểu 500.000 chu kỳ ghi / xóa ở 25 độ C
ANSI X9.31 RSA Key Generation
Tiêu chuẩn mã hóa dữ liệu FIPS PUB 46
FIPS PUB 180-2 Tiêu chuẩn thuật toán băm an toàn
Bộ tạo số ngẫu nhiên FIPS PUB 186-2
Tiêu chuẩn chữ ký số FIPS PUB 186-2
Tiêu chuẩn mã hóa nâng cao FIPS PUB 197
Chế độ hoạt động của khối SP 800-38A
SP 800-56A Nguyên tắc Thiết lập Chính
SP800-90A Hash_DRBG
FIPS 140-2 Cấp 3 / EAL 5+ lõi tiền điện tử được xác thực
Thuật toán mật mã
Mật mã Suite B (một tập hợp các thuật toán mật mã được xuất bản bởi Chính phủ Hoa Kỳ như một phần của chương trình hiện đại hóa mật mã của mình để phục vụ như một loại mật mã có thể tương tác dựa trên cả thông tin chưa được phân loại và hầu hết thông tin đã được phân loại) và các thuật toán khác được FIPS chấp thuận, bao gồm:
Hash_DRBG RNG
Mật mã đường cong Elliptic (P-256, P-384, P-521)
ECDH
Thuật toán chữ ký số ECDSA
Thuật toán chữ ký số RSA 1024 và 2048 (Lưu ý: RSA 1024 đã bị thay thế bởi NIST)
TDES-2 và TDES-3, ECB, CBC
AES 128/192/256 với ECB, CBC, CTR
Thuật toán băm an toàn SHA-1 và SHA-224/256/384/512
HMAC



SPYRUS Rosetta microSD là thiết bị dựa trên cơ sở hạ tầng khóa công khai (PKI) kỹ thuật số an toàn theo tiêu chuẩn kỹ thuật số dung lượng cao.
Rosetta microSD được định cấu hình với khả năng flash và PKI rõ ràng để sử dụng với các ứng dụng hỗ trợ khóa công khai như email được mã hóa, chữ ký số, xác thực VPN và xác thực Web, đồng thời triển khai các thuật toán mật mã thương mại mạnh nhất bao gồm Suite B on Board® để bảo vệ vô song.
Bộ nhớ dung lượng 4GB
Chức năng chứng chỉ kỹ thuật số dựa trên PKI như đăng nhập thẻ thông minh, mã hóa và chữ ký điện tử email cũng như duyệt Web được xác thực
Bảo vệ an toàn cao cho khóa, ID kỹ thuật số và dữ liệu nhạy cảm
Hỗ trợ tiêu chuẩn giao diện SD / IO
Số sê-ri duy nhất cho mỗi thiết bị
Khoảng 32K EEPROM có sẵn trong bộ điều khiển bảo mật cho chứng chỉ X.509 và lưu trữ dữ liệu
Công nghệ tạo số ngẫu nhiên tiên tiến
Chống sao chép
Tương thích với Microsoft CryptoAPI và API mật mã: Thế hệ tiếp theo, bao gồm hỗ trợ cho
Windows Vista, Windows 7 và PKCS # 11 Security
Đặc tả SDIO Phiên bản 1.10
Đặc tả lớp vật lý SD Phiên bản 2.0
Tạo khóa RSA ANSI X9.31
Tiêu chuẩn mã hóa dữ liệu FIPS PUB 46
FIPS PUB 180-2 Tiêu chuẩn thuật toán băm an toàn
Tiêu chuẩn chữ ký số FIPS PUB 186-2
Tiêu chuẩn mã hóa nâng cao FIPS PUB 197
Chế độ hoạt động của khối SP 800-38A
SP 800-56A Nguyên tắc Thiết lập Chính
SP800-90A Hash_DRBG
FIPS 140-2 Cấp 3 / EAL 5+



SPYRUS Rosetta microSD là thiết bị dựa trên cơ sở hạ tầng khóa công khai (PKI) kỹ thuật số an toàn theo tiêu chuẩn kỹ thuật số dung lượng cao.
Rosetta microSD được định cấu hình với khả năng flash và PKI rõ ràng để sử dụng với các ứng dụng hỗ trợ khóa công khai như email được mã hóa, chữ ký số, xác thực VPN và xác thực Web, đồng thời triển khai các thuật toán mật mã thương mại mạnh nhất bao gồm Suite B on Board® để bảo vệ vô song.
Bộ nhớ dung lượng 8GB
Chức năng chứng chỉ kỹ thuật số dựa trên PKI như đăng nhập thẻ thông minh, mã hóa và chữ ký điện tử email cũng như duyệt Web được xác thực
Bảo vệ an toàn cao cho khóa, ID kỹ thuật số và dữ liệu nhạy cảm
Hỗ trợ tiêu chuẩn giao diện SD / IO
Số sê-ri duy nhất cho mỗi thiết bị
Khoảng 32K EEPROM có sẵn trong bộ điều khiển bảo mật cho chứng chỉ X.509 và lưu trữ dữ liệu
Công nghệ tạo số ngẫu nhiên tiên tiến
Chống sao chép
Tương thích với Microsoft CryptoAPI và API mật mã: Thế hệ tiếp theo, bao gồm hỗ trợ cho
Windows Vista, Windows 7 và PKCS # 11 Security
Đặc tả SDIO Phiên bản 1.10
Đặc tả lớp vật lý SD Phiên bản 2.0
Tạo khóa RSA ANSI X9.31
Tiêu chuẩn mã hóa dữ liệu FIPS PUB 46
FIPS PUB 180-2 Tiêu chuẩn thuật toán băm an toàn
Tiêu chuẩn chữ ký số FIPS PUB 186-2
Tiêu chuẩn mã hóa nâng cao FIPS PUB 197
Chế độ hoạt động của khối SP 800-38A
SP 800-56A Nguyên tắc Thiết lập Chính
SP800-90A Hash_DRBG
FIPS 140-2 Cấp 3 / EAL 5+

Đầu nối ACR39U mở ra công nghệ mới và hiện đại cho thế giới đầu đọc thẻ thông minh. Đầu nối nhỏ gọn này kết hợp công nghệ tinh vi và thiết kế hiện đại để đáp ứng các yêu cầu khắt khe của các ứng dụng dựa trên thẻ thông minh.
Nó cũng có giao diện USB Tốc độ đầy đủ và tốc độ đọc / ghi thẻ thông minh lên đến 600 Kbps. Có độ bền cao, ACR39U có thể kéo dài trong 100.000 chu kỳ lắp thẻ. ACR39U cũng có nhiều chứng nhận khác nhau, chẳng hạn như EMV 2000 Cấp độ 1 và PBOC, làm cho nó trở thành đầu đọc thẻ thông minh lý tưởng cho nhu cầu ứng dụng Ngân hàng điện tử và Thanh toán điện tử của bạn
Nó hoàn toàn tuân thủ các thông số kỹ thuật PC / SC và CCID, đồng thời hỗ trợ nhiều hệ điều hành khác nhau như Windows, Linux và Mac. Ngoài ra, ACR39U có thể được sử dụng trên các thiết bị di động chạy trên nền tảng Android ™ phiên bản 3.1 trở lên.
Với thiết kế kiểu dáng đẹp, thời trang và lõi mạnh mẽ, ACR39U là thiết bị ngoại vi lý tưởng cho các ứng dụng thẻ thông minh của bạn.
- Giao diện tốc độ đầy đủ của USB 2.0
- Cắm và chạy - Hỗ trợ CCID mang lại tính di động tối đa
- Đầu đọc Thẻ Thông minh:
- Hỗ trợ thẻ ISO 7816 Class A, B và C (5 V, 3 V, 1.8 V)
- Hỗ trợ CAC
- Hỗ trợ thẻ SIPRNET
- Hỗ trợ thẻ J-LIS
- Hỗ trợ thẻ vi xử lý với giao thức T = 0 hoặc T = 1
- Hỗ trợ thẻ nhớ
- Hỗ trợ PPS (Lựa chọn Giao thức và Tham số)
- Tính năng Bảo vệ ngắn mạch
- Giao diện Lập trình Ứng dụng:
- Hỗ trợ PC / SC
- Hỗ trợ CT-API (thông qua trình bao bọc trên PC / SC)
- Hỗ trợ Android ™ 3.1 trở lên
Đặc điểm vật lý | |
---|---|
Kích thước (mm) | 72,2 mm (L) x 69,0 mm (W) x 14,5 mm (H) |
Trọng lượng (g) | 65,0 g |
Giao diện USB | |
Giao thức | USB CCID |
Loại trình kết nối | Loại tiêu chuẩn A |
Nguồn điện | Từ cổng USB |
Tốc độ | Tốc độ đầy đủ của USB (12 Mb / giây) |
Chiều dài cáp | 1,5 m, Cố định |
Liên hệ với Giao diện Thẻ Thông minh | |
Số lượng khe | 1 Khe cắm thẻ có kích thước đầy đủ |
Tiêu chuẩn | ISO 7816 Phần 1-4, Loại A, B, C (5 V, 3 V, 1,8 V) |
Giao thức | T = 0; T = 1; Hỗ trợ thẻ nhớ |
Khác | Thẻ thông minh CAC, PIV, SIPRNET, J-LIS |
Chứng nhận / Tuân thủ | |
Giấy chứng nhận / Tuân thủ | EN 62368 / IEC 62368 ISO 7816 Tốc độ đầy đủ của USB PC / SC CCID EMV Mức 1 (Liên hệ) J-LIS (Nhật Bản) PBOC TAA (US) VCCI (Nhật Bản) UKCA (Vương quốc Anh) Microsoft® WHQL CE FCC WEEE RoHS REACH |
Hỗ trợ Hệ điều hành Trình điều khiển Thiết bị | |
Hỗ trợ hệ điều hành trình điều khiển thiết bị | Windows® Linux® MAC OS® Solaris Android ™ |




Trình điều khiển cho ACR39U | |
---|---|
Giao diện USB | Hỗ trợ hệ điều hành |
Trình cài đặt MSI cho Trình điều khiển PC / SC
6 MB Phiên bản 4.3.1.0 02-Tháng 4 năm 2019 |
Windows® XP, Windows® Vista, Windows® 7, Windows® 8, Windows® 8.1, Windows® 10, Windows® Server 2003, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows ® Server 2012, Windows® Server 2012 R2, Windows® Server 2016 R2 |
Trình cài đặt MSI cho PC / Trình điều khiển SC
5 MB Phiên bản 4.0.6.0 14 tháng 11 năm 2014 |
Windows® 7 (dành cho người dùng không cài đặt Bản cập nhật Microsoft Windows bắt buộc và gặp lỗi chữ ký trình điều khiển (Mã 52)) |
Trình điều khiển PC / SC
1 MB Phiên bản 4.3.1.0 01-04-2019 |
Windows® XP, Windows® Vista, Windows® 7, Windows® 8, Windows® 8.1, Windows® 10, Windows® Server 2003, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows ® Server 2012, Windows® Server 2012 R2, Windows® Server 2016 R2 |
Gói trình điều khiển PC / SC
3,04 MB Phiên bản 1.1.8 10 tháng 1 năm 2020 |
Linux ® |
Trình cài đặt trình điều khiển PC / SC
260,30 KB Phiên bản 1.1.8.2 12 tháng 1 năm 2021 |
Mac OS® X 10.6 trở lên |
Trình điều khiển PC / SC
458 KB Phiên bản 1.1.8 06-tháng 1 năm 2020 |
Linux®, Mac OS® X |
Thư viện CT-API
2 MB Phiên bản 1.0.1.1 23 tháng 1 năm 2017 |
Windows® XP, Windows® Server 2003, Windows® Vista, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows® 7, Windows® 8, Windows 8.1, Windows® Server 2012, Windows ® Server 2012 R2, Windows® 10 |
Thư viện CT-API
261 KB Phiên bản 1.0.1 23 tháng 1 năm 2017 |
Linux®, Mac OS® X 10.5, Mac OS® X10.6, Mac OS® X10.7, Mac OS® X10.8, Mac OS® X10.9 |
Android EVK
421 KB Phiên bản 1.1.5 25 tháng 6 năm 2019 |
Android ™ 3.1 trở lên |
Trình cài đặt trình điều khiển PC / SC
Phiên bản 1.0.8 16 tháng 2 năm 2017 |
Solaris 10, 11 trở lên |
Hướng dẫn sử dụng & Bảng dữ liệu cho ACR39U |
---|
Bản trình bày sản phẩm
Bản trình bày sản phẩm của Đầu đọc thẻ thông minh dòng ACR39 |
Đặc điểm kỹ thuật |
Hướng dẫn sử dụng Tham khảo |
ACR39U PocketMate II là một đầu đọc thẻ thông minh di động không chỉ đáp ứng được nhu cầu thẩm mĩ. Thiết kế xoay-usb-go giữ an toàn khi không sử dụng. Đầu đọc có khả năng hỗ trợ các ứng dụng thẻ thông minh yêu cầu sử dụng thẻ thông minh tiếp xúc có kích thước đầy đủ. Không lớn hơn một thanh USB, nó có chức năng đáng tin cậy và thiết kế tiện lợi.
ACR39U PocketMate II hỗ trợ thẻ thông minh ISO 7816 Class A, B và C (5 V, 3 V và 1,8 V) và thẻ vi xử lý với giao thức T = 0 và T = 1. Ngoài ra, nó hỗ trợ nhiều loại thẻ nhớ, bao gồm cả Thẻ truy cập chung của Bộ Quốc phòng (CAC) và Thẻ SIPRNET. Điều này làm cho nó trở nên lý tưởng cho một loạt các giải pháp, chẳng hạn như PIV, Kiểm soát truy cập vật lý và logic, Chữ ký số và các ứng dụng Ngân hàng Trực tuyến.
Đầu đọc bỏ túi kiểu dáng đẹp và đơn giản này được thiết kế để sử dụng mọi lúc và mọi nơi. Tuân theo PC / SC và CCID, ACR39U-N1 PocketMate II có thể dễ dàng được tích hợp trong môi trường dựa trên máy tính. Sử dụng đầu nối USB-Loại A tiêu chuẩn, nó giúp cung cấp hỗ trợ trên phạm vi rộng. Trình điều khiển của nó tương thích với các hệ điều hành như Windows®, Linux® và Mac OS®. Ngoài ra, ACR39U PocketMate II có thể được sử dụng trên các thiết bị di động chạy trên Android ™ phiên bản 3.1 trở lên.
ACR39U PocketMate II là đầu đọc thẻ thông minh hoàn hảo cho giải pháp thẻ thông minh của bạn.
- Giao diện tốc độ đầy đủ của USB 2.0
- Cắm và chạy - Hỗ trợ CCID mang lại tính di động tối đa
- Thiết kế Chuyển động Xoay
- Đầu nối:
- Hỗ trợ thẻ ISO 7816 Class A, B và C (5 V, 3 V, 1.8 V)
- Hỗ trợ CAC
- Hỗ trợ thẻ SIPRNET
- Hỗ trợ thẻ J-LIS
- Hỗ trợ thẻ vi xử lý với giao thức T = 0 hoặc T = 1
- Hỗ trợ thẻ nhớ
- Hỗ trợ PPS (Lựa chọn Giao thức và Tham số)
- Tính năng Bảo vệ ngắn mạch
- Giao diện lập trình ứng dụng:
- Hỗ trợ PC / SC
- Hỗ trợ CT-API CT-API (thông qua trình bao bọc trên PC / SC)
- Hỗ trợ Android ™ 3.1 trở lên
Đặc điểm vật lý | |
---|---|
Kích thước (mm) | 58,0 mm (L) x 20,0 mm (W) x13,7 mm (H) |
Trọng lượng (g) | 12 g |
Giao diện USB | |
Giao thức | USB CCID |
Loại trình kết nối | Loại tiêu chuẩn A |
Nguồn điện | Từ cổng USB |
Tốc độ | Tốc độ đầy đủ của USB (12 Mb / giây) |
Liên hệ với Giao diện Thẻ Thông minh | |
Số lượng khe | 1 Khe cắm thẻ có kích thước đầy đủ |
Tiêu chuẩn | ISO 7816 Phần 1-4, Loại A, B, C (5 V, 3 V, 1,8 V) |
Giao thức | T = 0; T = 1; Hỗ trợ thẻ nhớ |
Khác | Thẻ thông minh CAC, PIV, SIPRNET, J-LIS |
Chứng nhận / Tuân thủ | |
Giấy chứng nhận / Tuân thủ | EN 60950 / IEC 60950 ISO 7816 Tốc độ đầy đủ của USB PC / SC CCID EMV Mức 1 (Liên hệ) J-LIS (Nhật Bản) PBOC TAA (US) VCCI (Nhật Bản) Microsoft® WHQL CE FCC WEEE RoHS REACH |
Hỗ trợ Hệ điều hành Trình điều khiển Thiết bị | |
Hỗ trợ hệ điều hành trình điều khiển thiết bị | Windows® Linux® MAC OS® Solaris Android ™ |







Trình điều khiển cho ACR39U-N1 | |
---|---|
Giao diện USB | Hỗ trợ hệ điều hành |
Trình cài đặt MSI cho Trình điều khiển PC / SC
6 MB Phiên bản 4.3.1.0 02-Tháng 4 năm 2019 |
Windows® XP, Windows® Vista, Windows® 7, Windows® 8, Windows® 8.1, Windows® 10, Windows® Server 2003, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows ® Server 2012, Windows® Server 2012 R2, Windows® Server 2016 R2 |
Trình cài đặt MSI cho PC / Trình điều khiển SC
5 MB Phiên bản 4.0.6.0 14 tháng 11 năm 2014 |
Windows® 7 (dành cho người dùng không cài đặt Bản cập nhật Microsoft Windows bắt buộc và gặp lỗi chữ ký trình điều khiển (Mã 52)) |
Trình điều khiển PC / SC
1 MB Phiên bản 4.3.1.0 01-04-2019 |
Windows® XP, Windows® Vista, Windows® 7, Windows® 8, Windows® 8.1, Windows® 10, Windows® Server 2003, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows ® Server 2012, Windows® Server 2012 R2, Windows® Server 2016 R2 |
Gói trình điều khiển PC / SC
3,04 MB Phiên bản 1.1.8 10 tháng 1 năm 2020 |
Linux ® |
Trình cài đặt trình điều khiển PC / SC
260,30 KB Phiên bản 1.1.8.2 12 tháng 1 năm 2021 |
Mac OS® X 10.6 trở lên |
Trình điều khiển PC / SC
458 KB Phiên bản 1.1.8 06-tháng 1 năm 2020 |
Linux®, Mac OS® X |
Thư viện CT-API
2 MB Phiên bản 1.0.1.1 23 tháng 1 năm 2017 |
Windows® XP, Windows® Server 2003, Windows® Vista, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows® 7, Windows® 8, Windows 8.1, Windows® Server 2012, Windows ® Server 2012 R2, Windows® 10 |
Thư viện CT-API
261 KB Phiên bản 1.0.1 23 tháng 1 năm 2017 |
Linux®, Mac OS® X 10.5, Mac OS® X10.6, Mac OS® X10.7, Mac OS® X10.8, Mac OS® X10.9 |
Android EVK
421 KB Phiên bản 1.1.5 25 tháng 6 năm 2019 |
Android ™ 3.1 trở lên |
Trình cài đặt trình điều khiển PC / SC
Phiên bản 1.0.8 16 tháng 2 năm 2017 |
Solaris 10, 11 trở lên |
Hướng dẫn sử dụng & Bảng dữ liệu cho ACR39U-N1 |
---|
Bản trình bày sản phẩm |
Đặc điểm kỹ thuật |
Hướng dẫn sử dụng Tham khảo |
ACR39T-A1 mang đến công nghệ mới và hiện đại cho thế giới đầu đọc thẻ thông minh. Đầu nối có kích thước SIM này nhỏ nhưng có rất nhiều tính năng. Là một đầu đọc thẻ thông minh nhỏ gọn và mạnh mẽ, ACR39T-A1 kết hợp công nghệ tinh vi và thiết kế hiện đại để đáp ứng các yêu cầu khắt khe của các ứng dụng dựa trên thẻ thông minh khác nhau.
ACR39T-A1 hỗ trợ thẻ thông minh ISO 7816, nhiều thẻ nhớ khác nhau và thẻ vi xử lý với giao thức T = 0 và T = 1. Nó hoàn toàn tuân thủ các thông số kỹ thuật PC / SC và CCID, đồng thời hỗ trợ nhiều hệ điều hành khác nhau như Windows®, Linux và Mac OS®. Ngoài ra, ACR39T-A1 cũng có thể được sử dụng trên các thiết bị di động chạy trên nền tảng Android ™ phiên bản 3.1 trở lên.
Chỉ nặng hơn thanh USB tiêu chuẩn của bạn, ACR39T-A1 là thiết bị mà bạn có thể mang theo mọi nơi để giữ công nghệ thẻ thông minh ngay trong tầm tay bạn.
- Giao diện tốc độ đầy đủ của USB 2.0
- Cắm và chạy - Hỗ trợ CCID mang lại tính di động tối đa
- Đầu đọc Thẻ Thông minh:
- Hỗ trợ thẻ ISO 7816 Class A, B và C (5 V, 3 V, 1.8 V)
- Hỗ trợ thẻ vi xử lý với giao thức T = 0 hoặc T = 1
- Hỗ trợ thẻ nhớ
- Hỗ trợ PPS (Lựa chọn Giao thức và Tham số)
- Tính năng Bảo vệ ngắn mạch
- Giao diện Lập trình Ứng dụng:
- Hỗ trợ PC / SC
- Hỗ trợ CT-API (thông qua trình bao bọc trên PC / SC)
- Hỗ trợ Android ™ 3.1 trở lên
Đặc điểm vật lý | |
---|---|
Kích thước (mm) | 49,5 mm (L) x 21,5 mm (W) x 9,0 mm (H) |
Trọng lượng (g) | 8,5 g |
Giao diện USB | |
Giao thức | USB CCID |
Loại trình kết nối | Loại tiêu chuẩn A |
Nguồn điện | Từ cổng USB |
Tốc độ | Tốc độ đầy đủ của USB (12 Mb / giây) |
Liên hệ với Giao diện Thẻ Thông minh | |
Số lượng khe | 1 Khe cắm thẻ SIM kích thước tiêu chuẩn |
Tiêu chuẩn | ISO 7816 Phần 1-4, Loại A, B, C (5 V, 3 V, 1,8 V) |
Giao thức | T = 0; T = 1; Hỗ trợ thẻ nhớ |
Chứng nhận / Tuân thủ | |
Giấy chứng nhận / Tuân thủ | EN 62368 / IEC 62368 ISO 7816 Tốc độ đầy đủ của USB PC / SC CCID VCCI (Nhật Bản) UKCA (Vương quốc Anh) Microsoft® WHQL < br> CE FCC WEEE RoHS REACH |
Hỗ trợ Hệ điều hành Trình điều khiển Thiết bị | |
Hỗ trợ hệ điều hành trình điều khiển thiết bị | Windows® Linux® MAC OS® Solaris Android ™ |




Trình điều khiển cho ACR39T-A1 | |
---|---|
Giao diện USB | Hỗ trợ hệ điều hành |
Trình cài đặt MSI cho Trình điều khiển PC / SC
6 MB Phiên bản 4.3.1.0 02-Tháng 4 năm 2019 |
Windows® XP, Windows® Vista, Windows® 7, Windows® 8, Windows® 8.1, Windows® 10, Windows® Server 2003, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows ® Server 2012, Windows® Server 2012 R2, Windows® Server 2016 R2 |
Trình cài đặt MSI cho PC / Trình điều khiển SC
5 MB Phiên bản 4.0.6.0 14 tháng 11 năm 2014 |
Windows® 7 (dành cho người dùng không cài đặt Bản cập nhật Microsoft Windows bắt buộc và gặp lỗi chữ ký trình điều khiển (Mã 52)) |
Trình điều khiển PC / SC
1 MB Phiên bản 4.3.1.0 01-04-2019 |
Windows® XP, Windows® Vista, Windows® 7, Windows® 8, Windows® 8.1, Windows® 10, Windows® Server 2003, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows ® Server 2012, Windows® Server 2012 R2, Windows® Server 2016 R2 |
Gói trình điều khiển PC / SC
3,04 MB Phiên bản 1.1.8 10 tháng 1 năm 2020 |
Linux ® |
Trình cài đặt trình điều khiển PC / SC
260,30 KB Phiên bản 1.1.8.2 12 tháng 1 năm 2021 |
Mac OS® X 10.6 trở lên |
Trình điều khiển PC / SC
458 KB Phiên bản 1.1.8 06-tháng 1 năm 2020 |
Linux®, Mac OS® X |
Thư viện CT-API
2 MB Phiên bản 1.0.1.1 23 tháng 1 năm 2017 |
Windows® XP, Windows® Server 2003, Windows® Vista, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows® 7, Windows® 8, Windows 8.1, Windows® Server 2012, Windows ® Server 2012 R2, Windows® 10 |
Thư viện CT-API
261 KB Phiên bản 1.0.1 23 tháng 1 năm 2017 |
Linux®, Mac OS® X 10.5, Mac OS® X10.6, Mac OS® X10.7, Mac OS® X10.8, Mac OS® X10.9 |
Android EVK
421 KB Phiên bản 1.1.5 25 tháng 6 năm 2019 |
Android ™ 3.1 trở lên |
Trình cài đặt trình điều khiển PC / SC
Phiên bản 1.0.8 16 tháng 2 năm 2017 |
Solaris 10, 11 trở lên |
Hướng dẫn sử dụng & Bảng dữ liệu cho ACR39T-A1 |
---|
Bản trình bày sản phẩm |
Đặc điểm kỹ thuật |
Hướng dẫn sử dụng Tham khảo |
ACR39 PocketMate II với Đầu nối USB Loại C đại diện cho một mô hình mới của ACS. Không lớn hơn một thanh USB, đầu đọc thẻ thông minh này có khả năng hỗ trợ các ứng dụng thẻ thông minh yêu cầu sử dụng thẻ thông minh tiếp xúc có kích thước đầy đủ. Nó cung cấp giá trị và chức năng đáng tin cậy để đáp ứng nhu cầu bảo mật của bạn.
ACR39U PocketMate II hỗ trợ thẻ thông minh ISO 7816 Class A, B và C (5 V, 3 V và 1,8 V) và thẻ vi xử lý với giao thức T = 0 và T = 1. Nó hỗ trợ nhiều loại thẻ nhớ, bao gồm Thẻ truy cập chung của Bộ Quốc phòng (CAC) và Thẻ SIPRNET. Điều này làm cho nó trở nên lý tưởng cho một loạt các giải pháp, chẳng hạn như PIV, Kiểm soát truy cập vật lý và logic, Chữ ký số và các ứng dụng Ngân hàng Trực tuyến.
Phiên bản đầu nối USB Type-C này của ACR39U PocketMate II cho phép tương thích ngược và sử dụng có thể đảo ngược, cùng với tất cả các tính năng được đề cập cho dòng ACR39U. ACR39U PocketMate II có thể dễ dàng được tích hợp trong môi trường dựa trên máy tính hoặc thiết bị di động. Trình điều khiển của nó tương thích với các hệ điều hành như Windows®, Linux®, Solaris và Mac OS®. Ngoài ra, ACR39U PocketMate II hiện có thể được sử dụng trên các thiết bị di động chạy trên Android ™ phiên bản 3.1 trở lên.
Với sự phát triển của ACR39U Pocketmate II thành USB-Loại C, giờ đây có nhiều cơ hội hơn cho thế hệ tiếp theo của giải pháp thẻ thông minh của bạn.
- Giao diện tốc độ đầy đủ của USB 2.0
- Trình kết nối USB Loại C
- Cắm và chạy - Hỗ trợ CCID mang lại tính di động tối đa
- Thiết kế Chuyển động Xoay
- Đầu nối:
- Hỗ trợ thẻ ISO 7816 Class A, B và C (5 V, 3 V, 1.8 V)
- Hỗ trợ CAC
- Hỗ trợ thẻ SIPRNET
- Hỗ trợ thẻ J-LIS
- Hỗ trợ thẻ vi xử lý với giao thức T = 0 hoặc T = 1
- Hỗ trợ thẻ nhớ
- Hỗ trợ PPS (Lựa chọn Giao thức và Tham số)
- Tính năng Bảo vệ ngắn mạch
- Giao diện lập trình ứng dụng:
- Hỗ trợ PC / SC
- Hỗ trợ CT-API CT-API (thông qua trình bao bọc trên PC / SC)
- Hỗ trợ Android ™ 3.1 trở lên
Đặc điểm vật lý | |
---|---|
Kích thước (mm) | 58,0 mm (L) x 20,0 mm (W) x13,9 mm (H) |
Trọng lượng (g) | 10 g |
Giao diện USB | |
Giao thức | USB CCID |
Loại trình kết nối | Loại tiêu chuẩn C |
Nguồn điện | Từ cổng USB |
Tốc độ | Tốc độ đầy đủ của USB (12 Mb / giây) |
Liên hệ với Giao diện Thẻ Thông minh | |
Số lượng khe | 1 Khe cắm thẻ có kích thước đầy đủ |
Tiêu chuẩn | ISO 7816 Phần 1-4, Loại A, B, C (5 V, 3 V, 1,8 V) |
Giao thức | T = 0; T = 1; Hỗ trợ thẻ nhớ |
Khác | Thẻ thông minh CAC, PIV, SIPRNET, J-LIS |
Chứng nhận / Tuân thủ | |
Giấy chứng nhận / Tuân thủ | EN 62368 / IEC 62368 ISO 7816 Tốc độ đầy đủ của USB PC / SC CCID EMV Mức 1 (Liên hệ) J-LIS (Nhật Bản) PBOC TAA (US) VCCI (Nhật Bản) UKCA (Vương quốc Anh) Microsoft® WHQL CE FCC WEEE RoHS REACH |
Hỗ trợ Hệ điều hành Trình điều khiển Thiết bị | |
Hỗ trợ hệ điều hành trình điều khiển thiết bị | Windows® Linux® MAC OS® Solaris Android ™ |







Trình điều khiển cho ACR39U-NF | |
---|---|
Giao diện USB | Hỗ trợ hệ điều hành |
Trình cài đặt MSI cho Trình điều khiển PC / SC
6 MB Phiên bản 4.3.1.0 02-Tháng 4 năm 2019 |
Windows® XP, Windows® Vista, Windows® 7, Windows® 8, Windows® 8.1, Windows® 10, Windows® Server 2003, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows ® Server 2012, Windows® Server 2012 R2, Windows® Server 2016 R2 |
Trình cài đặt MSI cho PC / Trình điều khiển SC
5 MB Phiên bản 4.0.6.0 14 tháng 11 năm 2014 |
Windows® 7 (dành cho người dùng không cài đặt Bản cập nhật Microsoft Windows bắt buộc và gặp lỗi chữ ký trình điều khiển (Mã 52)) |
Trình điều khiển PC / SC
1 MB Phiên bản 4.3.1.0 01-04-2019 |
Windows® XP, Windows® Vista, Windows® 7, Windows® 8, Windows® 8.1, Windows® 10, Windows® Server 2003, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows ® Server 2012, Windows® Server 2012 R2, Windows® Server 2016 R2 |
Gói trình điều khiển PC / SC
3,04 MB Phiên bản 1.1.8 10 tháng 1 năm 2020 |
Linux ® |
Trình cài đặt trình điều khiển PC / SC
260,30 KB Phiên bản 1.1.8.2 12 tháng 1 năm 2021 |
Mac OS® X 10.6 trở lên |
Trình điều khiển PC / SC
458 KB Phiên bản 1.1.8 06-tháng 1 năm 2020 |
Linux®, Mac OS® X |
Thư viện CT-API
2 MB Phiên bản 1.0.1.1 23 tháng 1 năm 2017 |
Windows® XP, Windows® Server 2003, Windows® Vista, Windows® Server 2008, Windows® Server 2008 R2, Windows® 7, Windows® 8, Windows 8.1, Windows® Server 2012, Windows ® Server 2012 R2, Windows® 10 |
Thư viện CT-API
261 KB Phiên bản 1.0.1 23 tháng 1 năm 2017 |
Linux®, Mac OS® X 10.5, Mac OS® X10.6, Mac OS® X10.7, Mac OS® X10.8, Mac OS® X10.9 |
Android EVK
421 KB Phiên bản 1.1.5 25 tháng 6 năm 2019 |
Android ™ 3.1 trở lên |
Trình cài đặt trình điều khiển PC / SC
Phiên bản 1.0.8 16 tháng 2 năm 2017 |
Solaris 10, 11 trở lên |
Hướng dẫn sử dụng & Bảng dữ liệu cho ACR39U-NF |
---|
Bản trình bày sản phẩm |
Đặc điểm kỹ thuật |
Hướng dẫn sử dụng Tham khảo |
Hợp Đồng Đã Ký
- - THỎA THUẬN HỢP TÁC CMC - VIMASS
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CUNG CẤP DỊCH VỤ THANH TOÁN PAYTECH - VIMASS
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH DỊCH VỤ XÁC THỰC BẰNG KHUÔN MẶT VIMASS - VPSPACES
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH DỊCH VỤ XÁC THỰC BẰNG TIẾNG NÓI VIMASS - VAIS
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC VIMASS - NANOSOFT
- - HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VIMASS - TIEM
- - THỎA THUẬN HỢP TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ PHỔ CẬP TÀI CHÍNH CHO CÁC TRƯỜNG CỦA CTY GIÁO DỤC FPT VIMASS - FPT
- - THỎA THUẬN HỢP TÁC TRIỂN KHAI THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI BỆNH VIỆN VIMASS - TPBANK
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CHI HỘ VIMASS - BIDV
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC THU HỘ VIMASS - VPB
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CHI HỘ VIMASS - VPB
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC VIMASS - INTERGATE
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC VIMASS - NAPAS
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC VIMASS - VINA CA
Hợp đồng dự thảo
DỊCH VỤ VÀ HẠ TẦNG
- Dịch vụ tài chính toàn diện của Vimass bao gồm:
- Dich vụ chuyển tiền và chi hộ
- Dịch vụ nạp ví và thu hộ qua QR
- Dịch vụ nạp ví và thu hộ qua mã nộp tiền
- Dịch vụ thanh toán qua ứng dụng và qua QR
- Thanh toán bằng thẻ
- Dịch vụ gửi tiền
- Dịch vụ vay tiền
- Dịch vụ bảo hiểm
- Dịch vụ tiền mặt
- Để biết chi tiết cụ thể xin vui lòng truy cập tại: https://vimass.vn/dichvu
QR VN
- Có thể lý giải mã QR là chữ viết tắt của Quick response (đáp ứng nhanh). Nó có dạng mã vạch hai chiều (2D) có thể được đọc bởi một máy đọc mã vạch hay smartphone có chức năng chụp ảnh kết hợp với ứng dụng chuyên biệt để quét mã vạch.
- Các nhãn hàng thường sử dụng mã QR có chứa các thông tin liên quan đến sản phẩm, hoặc trang web, thông tin sự kiện, thông tin liên hệ, tin nhắn,… Mỗi nhãn hàng sẽ có cách hướng dẫn thanh toán bằng mã QR riêng. Tùy thuộc vào thiết bị đọc mã vạch QR khi bạn quét nó sẽ dẫn tới các kết quả có chứa sẵn bên trong.
- Nhiều người vẫn chưa hiểu quét mã QR thanh toán như thế nào? Thực ra, hình thức này rất đơn giản. Thanh toán mã QR là cách bạn sử dụng smartphone (điện thoại thông minh) có chức năng chụp ảnh (camera) với ứng dụng chuyên biệt để quét mã vạch. Bạn chỉ cần có một chiếc điện thoại được trang bị camera là bạn có thể thực hiện tính năng thanh toán này mà không cần phải dùng đến tiền mặt hay thẻ ATM. Khi thanh toán bằng mã QR bạn sẽ không phải điền thông tin khách hàng, số thẻ hay số tài khoản ngân hàng… Bạn chỉ cần quét mã QR và nhập số tiền cần thanh toán là xong.
- Ngoài ra cũng có một số ứng dụng giúp bạn có thể tạo mã QR của riêng mình có liên kết với ví điện tử để thanh toán. Với hình thức này, các bạn cần tìm hiểu hướng dẫn thanh toán bằng mã QR cụ thể của ứng dụng đó. Dù là sử dụng hình thức thanh toán bằng quét mã QR nào thì bạn cũng sẽ nhận ra rất nhiều ưu điểm so với phương thức truyền thống.
- Bước 1: Tải ứng dụng Ví Vimass hoặc Thẻ đa năng Vimass về điện thoại di động hoặc cập nhật phiên bản mới nhất nếu đã có sẵn
- Bước 2: Đăng nhập ứng dụng và tiến hành liên kết ví điện tử trên app Ví Vimass hoặc Thẻ đa năng Vimass
- Bước 3: Nạp số tiền cần thanh toán vào ví điện tử
- Bước 4: Chọn tính năng “Quét QR” trên màn hình chính của ứng dụng
- Bước 5: Chọn “Thanh toán” và đưa mã hiển thị trên màn hình cho nhân viên thu ngân. Hoặc bạn có thể chọn “Quét mã” để thanh toán ở những địa điểm đã có sẵn mã QR cho sản phẩm.
HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
- Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Hóa đơn điện tử chính là giải pháp toàn diện cho các tổ chức - doanh nghiệp, giúp họ phát hành, phân phối, xử lý các nghiệp vụ và lưu trữ hóa đơn điện tử thay thế cho hóa đơn giấy. Hoá đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Ngoài cách định nghĩa ở trên, hóa đơn điện tử còn được định nghĩa trong các Thông tư và Nghị định như sau:
- Theo Điều 3, Nghị định 119 về hóa đơn điện tử:
Hóa đơn điện tử là dạng hóa đơn được biểu thị dưới dữ liệu điện tử do các tổ chức, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ lập, ghi lại thông tin bán hàng, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được lập từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử tới cơ quan thuế. - Theo Điều 3,Thông tư 32 về hóa đơn điện tử:
Hóa đơn điện tử là tập hợp các dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được khởi tạo, gửi, lưu trữ và quản lý bằng các phương tiện điện tử.
- Với rất nhiều ưu nhược điểm hóa đơn điện tử, những ưu điểm vượt trội so với hóa đơn giấy mà giúp ích rất nhiều cho công việc của kế toán phải kể đến một số điểm sau.
- Áp dụng công nghệ quản lý thông tin trực tiếp:
- Thay vì sử dụng hóa đơn giấy truyền thống (thông qua hình thức mua, đặt in hay tự in hóa đơn), thì hóa đơn điện tử áp dụng công nghệ quản lý thông tin trực tiếp thông qua máy tính, mạng internet. Hóa đơn Vimass được tạo lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử thông qua việc sử dụng công nghệ truyền thông và thông tin, được ký gửi bằng chữ ký số và có giá trị pháp lý như hóa đơn thông thường.
- Giảm bớt các thủ tục hành chính:
- Việc áp dụng hóa đơn điện tử giúp giảm bớt các thủ tục hành chính và dễ dàng hơn trong công tác quản lý, giám sát hóa đơn, lưu trữ hóa đơn điện tử, không lo bị rách, cháy, hỏng,... trong các doanh nghiệp. Đặc biệt, khi doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử sẽ hạn chế được nhiều những sai sót khi bên bán có thể xuất nháp hóa đơn và gửi sang bên mua để họ kiểm tra những thông tin cần thiết (xuất và chưa ký gửi gọi là xuất nháp). Khi kiểm tra nếu có sai sót, bên mua sẽ báo lại và bên bán sẽ xuất hóa đơn lại và gửi sang mà không cần phải hủy hóa đơn điện tử. Khi bên mua đồng ý với tất cả những thông tin trên hóa đơn bên bán xuất thì khi đó bên bán sẽ xuất, ký và gửi sang bên mua mà không lo bị xuất sai.
THẺ ĐA NĂNG VÀ ĐẦU ĐỌC
- Thẻ đa năng là thẻ có thể lưu được các thông tin trên bộ nhớ của thẻ. Hệ thống có thể hoạt động độc lập với máy tính nhưng vẫn có thể đảm bảo được những chức năng như: làm thẻ thanh toán nội bộ, các chức năng liên quan đến tính phí, kiểm soát ra vào ở những đơn vị có tính bảo mật cao.
- Hệ thống thường được ứng dụng trong các lĩnh vực như trường đại học, cao đẳng, khu du lịch, khu vui chơi giải trí: công viên, trung tâm trò chơi, nhà hàng, khách sạn, hệ thống tích điểm, chứng minh nhân dân. điện tử, thanh toán phí giữ xe, thanh toán căng tin, mua máy bán hàng tự động, quản lý khách hàng ra vào, quản lý doanh thu, trích tiền tự động (vé tháng), thanh toán tại căng tin.
- Sử dụng bằng điện thoại:
- - Mở ứng dụng Ví Vimass hoặc Thẻ đa năng trên điện thoại di động
- - Chọn chức năng trong ứng dụng Ví Vimass hoặc Thẻ đa năng trên điện thoại NFC và chạm thẻ
- Sử dụng bằng đầu đọc:
- - Chọn chức năng trên đầu đọc và chạm thẻ
- Nạp tiền vào thẻ bằng hai cách:
- Cách một: dùng ví Vimass chuyển tiền đến số thẻ
- Cách hai: chuyển khoản đến một tài khoản của Vimass tại một trong 32 ngân hàng, trong nội dung ghi số thẻ, ví dụ NAP V123456
- Rút tiền thẻ về tài khoản ngân hàng bằng hai cách:
- Cách một: chọn chức năng trong ứng dụng Ví Vimass trên điện thoại NFC và chạm thẻ
- Cách hai: chọn chức năng trên đầu đọc và chạm thẻ
CHỮ KÝ SỐ
- Để thực hiện các thủ tục kê khai thuế, nộp thuế qua mạng, khai hải quan điện tử, nộp tờ khai qua mạng, doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký chữ ký số. Chữ ký số, chữ ký điện tử giúp doanh nghiệp đảm bảo cho tờ khai có giá trị về mặt pháp lý và bảo mật thông tin.
- Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử. Đây là thông tin được mã hóa bằng khóa riêng của người gửi, được đính kèm theo văn bản nhằm đảm bảo cho người nhận định danh và xác thực đúng nguồn gốc, tính toàn vẹn của dữ liệu nhận được.
- Chữ ký số được hiểu như con dấu điện tử của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.
- Chữ ký số đóng một vai trò rất quan trọng trong trường hợp xảy ra tranh chấp vì chữ ký số được cung cấp bởi hệ thống CA công cộng như FPT có giá trị pháp lý tương đương như chữ ký tay trong các giao dịch phi điện tử.
- Trong chính phủ điện tử:
- - Khai báo hải quan điện tử, thuế điện tử
- - Khai sinh, khai tử
- - Cấp các loại giấy tờ và chứng chỉ
- - Hệ thống nộp hồ sơ xin phép: xuất bản, xây dựng, y tế, giáo dục...
- Trong thương mại điện tử:
- - Chứng thực danh tính người tham gia giao dịch, xác thực tính an toàn của giao dịch điện tử qua mạng Internet.
- - Chứng thực tính nguyên vẹn của hợp đồng, tài liệu...
- - Ứng dụng xác thực trong Internet banking
- - Ứng dụng xác thực trong giao dịch chứng khoán
- - Ứng dụng xác thực trong mua bán, đấu thầu qua mạng
VÍ ĐIỆN TỬ
- Ví điện tử được hiểu là một tài khoản hay một phương thức thanh toán online thông qua hình thức giao dịch trực tuyến. Thiết bị đi kèm với ví điện tử là smartphone hoặc các thiết bị di động tương ứng khác có kết nối internet.
- Bạn có thể dùng ví điện tử để thanh toán online cho nhiều dịch vụ, tiện ích như:
- - Thanh toán điện nước
- - Thanh toán cước truyền hình
- - Đóng tiền internet
- - Đóng học phí
- - Mua sắm online, mua sắm tại cửa hàng,…
- - Mua vé máy bay
DỊCH VỤ CÔNG
- Dịch vụ công là những dịch vụ do nhà nước thực hiện hoặc ủy quyền cơ quan khác thực hiện để phục vụ cộng đồng, nhằm bảo đảm những nhu cầu thiết yếu, cần thiết nhất của con người trong cuộc sống thường ngày.
- Tại nghị định 32/2019/ND-CP cũng có đề cập tới khái niệm này cụ thể như sau:
- “Là dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế – xã hội của đất nước, cộng đồng dân cư hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh mà Nhà nước phải tổ chức thực hiện”
- Như vậy có thể hiểu rằng dịch vụ công là một chức năng của nhà nước, bao gồm việc cung cấp những hàng hóa, sản phẩm dưới bất kỳ hình thức nào vì lợi ích công cộng.
CỔNG THANH TOÁN
- Cổng thanh toán là một ứng dụng kết nối thị trường như Lazada/Shopee hoặc cửa hàng Thương mại điện tử với ngân hàng hoặc bất kỳ tổ chức tài chính nào. Đây là một dịch vụ thương gia có thể chấp nhận hoặc từ chối thanh toán tín dụng/ghi nợ hoặc fintech. Một số cổng thanh toán phổ biến là Gcash, Stripe, PayPal và Square.
- Cổng thanh toán có hai chức năng chính:
- - Truyền thông tin thanh toán từ khách hàng đến ngân hàng của người bán theo cách an toàn nhất.
- - Chuyển khoản thanh toán trở lại cho người bán và khách hàng khi chấp nhận hoặc từ chối giao dịch.