THẺ ĐA NĂNG VÀ ĐẦU ĐỌC
Thẻ đa năng được cấu thành từ 2 hoặc 3 chip: Chip Mifare DESfire EV3 8KB và Chip UHF (Ucode), JCOP chính hãng do NXP Semiconductors sản xuất.
Thẻ đa năng là sản phẩm thẻ thông minh đầu tiên trên thế giới, tiếp xúc gần với điện thoại NFC và đầu đọc, nhận diện từ xa với các thiết bị UHF; chứa thông tin cá nhân, tiền, sao kê giao dịch …, tự động mã/ giải mã AES bằng 14 khóa 128 bits khi trao đổi dữ liệu thẻ, có thể thay thế:
- Ví điện tử
- Thẻ ngân hàng
- Thẻ ra vào (chung cư, khu để xe)
- Thẻ thang máy
- Thẻ định danh (xác thực, biểu quyết)
- Thẻ mua sắm (tích điểm, khuyến mại)
- Thẻ metro
- Thẻ xe buýt
- Tem RFID thu phí không dừng (ô tô, xe máy, xe đạp).
Theo đó, thẻ đa năng sở hữu những tính năng vượt trội:
- Thẻ đa năng có thể tương tác với mọi điện thoại và máy tính bảng có tính năng NFC và hệ điều hành Android 6.0 trở lên hoặc hệ điều hành iOS 7 trở lên (Hãng Apple chỉ cho phép iPhone tương tác duy nhất với thẻ sử dụng chip do NXP sản xuất).
- Thẻ có 8 KB bộ nhớ: 2,5 KB để lưu dữ liệu cá nhân và giao dịch tài chính; 5,5 KB để lưu khuôn mặt, tiếng nói, 8 vân tay của 1 người hoặc khuôn mặt, tiếng nói, 2 vân tay của 2 người hoặc khuôn mặt, tiếng nói của 3 người.
- Ứng dụng mobile banking của các ngân hàng Việt Nam có thẻ quét hình QR ở mặt trước thẻ để nạp tiền vào thẻ trong 2 giây.
- Giao dịch tài chính và phi tài chính với thẻ đa năng có thể thực hiện cả khi điện thoại và máy tính bảng không có kết nối internet
Trên thị trường, thẻ đa năng xuất hiện dưới hình thức thẻ của ViMASS và thẻ đồng thương hiệu giữa ViMASS và hàng ngàn đơn vị
Thiết bị thu phát VUHF: là đầu đọc thẻ tầm xa “không tiếp xúc”, phát hiện thẻ trong phạm vi lên đến đến 20m. Công nghệ được ứng dụng trong điểm danh, xác thực, thanh toán từ xa, kiểm soát ra vào cửa, quản lý bãi giữ xe thông minh...
Tương thích với nhiều hệ thống và thiết bị khác như: phần mềm máy tính, barrie tự động.
- Phát hiện thẻ di chuyển từ xa (di chuyển với tốc độ lên tới 200km).
- Đọc đồng loạt nhiều thẻ (có thể đọc cùng lúc lên tới 200 thẻ đa năng)
Đầu đọc vân tay VR1 do ViMASS nghiên cứu và sản xuất có thể lưu vân tay định danh thống nhất trên toàn hệ thống, nhận thanh toán với 1 lần chạm thẻ đa năng, nhận thanh toán ngay cả khi không có internet kết nối máy chủ.
- Có khả năng tương tác với thẻ đa năng trong phạm vi lên đến 5cm.
- Xác thực Khuôn mặt, Tiếng nói, Vân tay.
- Có bộ nhớ riêng lưu được 10.000 vân tay, 10.000 khuôn mặt.
- Được thiết kế chống nước, chống bụi đạt chuẩn IP67.
- Kết hợp được với hệ thống ra vào cửa, cho phép điểm danh, nhận thanh toán.
- Một đầu đọc phục vụ đến 254 máy tính/điện thoại cùng mạng wifi. Máy tính, điện thoại không có NFC nhưng cùng mạng wifi với đầu đọc có thể giao dịch với thẻ thông qua đầu đọc.
Trong thời gian tới hệ thông xác thực khuôn mặt sẽ được tích hợp vào đầu đọc VR2 và định danh người dùng từ xa (UHF) sẽ tích hợp vào đầu đọc VR3.
Sở hữu những tính năng vượt trội, thẻ đa năng và đầu đọc vân tay được kỳ vọng sẽ xây dựng hệ sinh thái tạo ra tiện ích cho người dân trên mọi lĩnh vực như: Thành phố thông minh, dịch vụ công, thương mại điện tử, nền tảng thanh toán điện tử,…thực hiện các giao dịch trên môi trường điện tử một cách đảm bảo, tin cậy, nhanh chóng, đơn giản, mọi lúc mọi nơi, tiết kiệm thời gian, hiệu quả hơn so với phương thức truyền thống.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THẺ ĐA NĂNG
1. Đăng nhập và cập nhật thông tin thẻ
1.1 Đăng nhập thẻ
- Mở ứng dụng QR Vietnam, chọn “Đăng nhập”, chọn “Thẻ đa năng”.
- Chọn đăng nhập bằng mật khẩu, nhập mật khẩu thẻ ban đầu “123456”.
- Màn hình thông báo chạm thẻ và giữ thẻ cho đến khi có thông báo đăng nhập thành công.
1.2 Thêm hình thức xác thực khuôn mặt, vân tay, tiếng nói:
- Tại giao diện chính của ứng dụng, chọn Tài khoản
Thêm khuôn mặt:
- Chọn “khuôn mặt”, nhấn vào biểu tượng thêm khuôn mặt ở góc phải, đưa khuôn mặt vào trước màn hình điện thoại, nhấn vào biểu tượng Camera.
- Nhập mật khẩu xác thực, thông báo chạm thẻ được hiện ra, thực hiện chạm và giữ thẻ đến khi có thông báo “đăng kí khuôn mặt thành công”.
Thêm tiếng nói:
- Chọn “tiếng nói”, chọn nơi có ít tiếng ồn để đăng kí tiếng nói, ấn “Bắt đầu” để ghi âm giọng nói.
- Sau khi ghi âm tiếng nói, chọn “ghi vào thẻ”, nhập mật khẩu xác thực, thông báo chạm thẻ được hiện ra, thực hiện chạm và giữ thẻ đến khi có thông báo “ghi tiếng nói thành công”.
Thêm vân tay: có thể thêm 2 vân tay trên 1 thẻ:
- Chọn “vân tay”, ấn chọn biểu tượng thêm vân tay và đặt vân tay.
- Nhấn chọn xác nhận thêm vân tay, nhập mật khẩu xác thực, thực hiện chạm và giữ thẻ đến khi có thông báo “ghi vân tay thành công”
1.3 Cập nhật thông tin thẻ
- Tại giao diện chính của ứng dụng, chọn “tài khoản”, vào “thông tin”.
- Cập nhật thông tin cá nhân của chủ thẻ: Họ tên trên CMND/CCCD, Ngày sinh, Giới tính, Quốc tịch, thông tin về CMT/CCCD (số CMND/CCCD, nơi ở thường trú, Ngày cấp), điện thoại, email, ảnh đại diện, ảnh mặt trước và sau của CMT/CCCD).
- Sau khi điền đầy đủ thông tin, chọn hình thức xác thực và chạm thẻ để lưu thông tin thẻ.
1.4 Liên kết tài khoản ngân hàng
- Tại giao diện chính của ứng dụng, chọn “Tài khoản”, vào “Thông tin”.
- Chọn “Ngân hàng liên kết”, nhập số tài khoản liên kết.
- Chọn một trong các phương thức xác thực để thêm tài khoản liên kết, chạm và giữ thẻ cho đến khi có thông báo thay đổi thông tin thành công.
2. Hướng dẫn thay đổi phương thức xác thực trên thẻ đa năng
Thay đổi phương thức xác thực trên thẻ đa năng
Bước 1: Đăng nhập thẻ đa năng
- Mở ứng dụng QR Vietnam, chọn “Thẻ đa năng”
- Chọn 1 trong 5 hình thức xác thực: Khuôn mặt, 2 vân tay, tiếng nói, mật khẩu để đăng nhập.
- Màn hình thông báo chạm thẻ và giữ thẻ cho đến khi có thông báo đăng nhập thành công.
Bước 2: Thay đổi các phương thức xác thực
Tại giao diện chính của ứng dụng, chọn Tài khoản
Đối với Khuôn mặt:
- Chọn “Khuôn mặt”, thực hiện xóa khuôn mặt đã ghi trước đó.
- Chọn 2 trong các hình thức xác thực đang có trên thẻ để xác thực xóa khuôn mặt, thông báo chạm thẻ hiện ra thực hiện chạm và giữ thẻ đến khi có thông báo “Xóa khuôn mặt thành công”
- Thêm khuôn mặt mới vào thẻ: nhấn vào biểu tượng thêm khuôn mặt ở góc phải, đưa khuôn mặt vào trước màn hình điện thoại, nhấn vào biểu tượng Camera.
- Chọn 1 trong các hình thức xác thực có trên thẻ để xác nhận, thông báo chạm thẻ được hiện ra, thực hiện chạm và giữ thẻ đến khi có thông báo “đăng kí khuôn mặt thành công”.
Đối với Tiếng nói:
- Chọn “Tiếng nói”, ấn “Bắt đầu” để ghi âm giọng nói.
- Sau khi ghi âm tiếng nói, Chọn 2 trong các hình thức xác thực đang có trên thẻ để xác thực, thông báo chạm thẻ được hiện ra, thực hiện chạm và giữ thẻ để xác thực thay đổi tiếng nói.
Đối với vân tay:
- Chọn “Vân tay”, thực hiện xóa vân tay cần xóa.
- Chọn 2 trong các hình thức xác thực đang có trên thẻ để xác thực xóa vân tay, thông báo chạm thẻ hiện ra thực hiện chạm và giữ thẻ đến khi có thông báo “Xóa khuôn mặt thành công”
- Thêm vân tay mới: ấn chọn biểu tượng thêm vân tay và đặt vân tay.
- Nhấn chọn xác nhận thêm vân tay, chọn 1 trong các hình thức xác thức đang có trên thẻ để xác thực thêm mới, thực hiện chạm và giữ thẻ đến khi có thông báo “ghi vân tay thành công”
Đối với mật khẩu:
- Chọn “Mật khẩu”, nhập mật khẩu mới và xác nhận mật khẩu mới
- Chọn phương thức xác thực để thay đổi mật khẩu, chạm và giữ thẻ cho đến khi có thông báo “Yêu cầu đổi mật khẩu thẻ thành công”.
3. Hướng dẫn nạp tiền vào Thẻ đa năng
Nạp tiền vào thẻ và quy định hạn mức trên thẻ đa năng
Có thể nạp tiền vào thẻ đa năng bằng 3 cách:
(1) Dùng App ngân hàng/ví điện tử quét QR in trên thẻ để nạp tiền vào thẻ
- Mở ứng dụng Mobile Banking của các ngân hàng, ví điện tử (ví vimass…), chọn tính năng quét QR thanh toán
- Quét mã QR ở mặt trước thẻ đa năng.
- Thông tin nạp tiền được hiện ra ( Stk nhận tiền, người nhận, nội dung …), khách hàng nhập số tiền cần nạp, xác thực giao dịch chuyển tiền.
Sau khi chuyển tiền thành công, tiền sẽ báo có vào thẻ đa năng sau 2 giây.
(2) Dùng ví VIMASS chuyển tiền tới số thẻ.
- Mở ứng dụng ví điện tử VIMASS, tại giao diện chính của ứng dụng, chọn chuyển tiển đến ví.
- Chọn chuyển tiền đến thẻ đa năng, nhập: số thẻ đa năng, số tiền chuyển, nội dung chuyển khoản
- Chọn phương thức xác thực để xác nhận chuyển khoản.
4. Hướng dẫn chủ thẻ tự quy định các hạn mức thanh toán
Hạn mức thanh toán và rút tiền trên thẻ đa năng được quy định theo 3 hạn mức
- Hạn mức 1: không xác thực
Số tiền không quá hạn mức 1 thì không cần xác thực ( không quá 200.000 VNĐ).
- Hạn mức 2: 1 xác thực
Số tiền trên hạn mức 1 đến không quá hạn mức 2 cần 1 xác thực ( Không quá 300.000.000 VNĐ).
- Hạn mức 3: 2 xác thực
Số tiền trên hạn mức 2 đến không quá hạn mức 3 cần 2 xác thực (dưới 500.000.000 VNĐ)
Hướng dẫn quy định hạn mức thanh toán và rút tiền trên thẻ đa năng:
Bước 1: Tại giao diện chính của ứng dụng, chọn “tài khoản”, chọn “Hạn mức thẻ”
Bước 2: Thêm/ Thay đổi hạn mức thanh toán & rút tiền
- Tại màn hình hạn mức, ấn chọn "Hạn mức 1: Không xác thực", "Hạn mức 2: 1 xác thực", hoặc "Hạn mức 3: 2 xác thực" để tiến hành thêm hạn mức trên thẻ.
- Nhập số tiền hạn mức thanh toán & rút tiền
- Chọn phương thức xác thực:
- Hạn mức 1: Không xác thực: Chủ thẻ không cần chọn phương thức xác thực.
- Hạn mức 2: 1 xác thực: Chủ thẻ chọn 1 phương thức xác thực có trên thẻ để quy định hạn mức.
- Hạn mức 3: 2 xác thực: Chọn 2 trong các phương thức xác thực có trên thẻ.
- Bấm “Lưu" để lưu hạn mức vào thẻ
Bước 3: Xác thực thêm/thay đổi hạn mức
- Tại màn hình hạn mức, bấm “ Lưu vào thẻ”
- Nhập mật khẩu xác thực, thông báo chạm thẻ hiện ra, thực hiện chạm và giữ thẻ cho đến khi có thông báo thêm hạn mức thành công.
5. Dùng thẻ đa năng để thanh toán hoặc rút tiền về tài khoản liên kết
5.1. Dùng thẻ đa năng để thanh toán (trên điện thoại NFC, đầu đọc vân tay):
Đối với điểm nhận thanh toán (merchant):
A. Với ứng dụng QR Vietnam (điện thoại NFC)
- Vào mục quản lý QR, chọn 1 mã QR đã tạo cho cửa hàng.
- Tại màn hình hiển thị mã nhận thanh toán QR của cửa hàng, chọn nhận thanh toán bằng Thẻ đa năng.
Nhập số tiền cần thanh tóa nếu là QR cửa hàng, bấm “xong”, thông báo chạm thẻ để thanh toán được hiện ra.
B. Với đầu đọc vân tay
- Sau khi xác nhận số tiền cần nhận thanh toán qua Đầu đọc vân tay, thông báo “Yêu cầu chạm thẻ để thanh toán”.
Đối với khách hàng:
- Khách hàng chạm và giữ thẻ trên điện thoại NFC/Đầu đọc vân tay để thanh toán.
- Chọn 1 hoặc nhiều phương thức xác thực (khuôn mặt, tiếng nói, 2 vân tay, mật khẩu) được lưu trên thẻ để xác nhận thanh toán (số lần xác thực tùy theo hạn mức thanh toán được quy định trên thẻ của khách hàng).
5.2. Dùng thẻ đa năng thanh toán khi không có kết nối internet với máy chủ
Khách hàng vẫn có thể thanh toán bằng thẻ ngay cả khi thiết bị nhận thanh toán ( điện thoại NFC/ Đầu đọc vân tay) không có kết nối internet với máy chủ.
Khi mất kết nối internet với máy chủ, các giao dịch thanh toán sẽ được lưu vào vùng nhớ offline của điện thoại NFC/Đầu đọc vân tay và Thẻ đa năng:
- Ngay khi điện thoại NFC/Đầu đọc vân tay kết nối với máy chủ giao dịch offline sẽ được đồng bộ với máy chủ.
- Thẻ đa năng kết nối với điện thoại NFC/Đầu đọc vân tay khác có kết nối với máy chủ giao dịch sẽ đồng bộ.
5.3. Yêu cầu chuyển tiền trên thẻ đa năng
- Bước 1: Chọn "Tài khoản", chọn "Yêu cầu chuyển tiền"
- Bước 2: Chọn ngân hàng, số tài khoản chuyển tiền. Sau đó nhập số tiền cần chuyển
- Bước 3: Chọn phương thức xác thực chuyển tiền, thông báo chạm thẻ được hiện ra, thực hiện chạm và giữ thẻ để xác nhận chuyển tiền.
6. Hướng dẫn liên kết thẻ đa năng
Bước 1: Mở ứng dụng QR Vietnam, chọn Tài khoản, Chọn Liên kết
Bước 2: Sau khi chọn Liên kết, chọn Thẻ đa năng, nhấn vào biểu tượng thêm thẻ ở phía dưới góc bên phải màn hình điện thoại
Bước 3: Nhập mật khẩu xác thực, chạm thẻ đa năng cần liên kết, nhập token xác thực, liên kết thẻ thành công.
Chip NXP EV3
Các tính năng của IC MIFARE DESFire EV3 đang tiếp tục thể hiện những cam kết của NXP Semiconductors đối với xây dựng thành phố thông minh với các kết nối không tiếp xúc một cách an toàn và thuận tiện. Là một phần của họ MIFARE DESFire, EV3 là dòng IC mới nhất kết hợp giữa hiệu suất nâng cao với khoảng cách hoạt động xa hơn và tốc độ cũng được cải thiện so với các dòng IC tiền nhiệm, các tính năng gồm:
- Phần cứng và phần mềm của IC được chứng nhận là tuân thủ theo các tiêu chuẩn chung EAL 5+.
- Có nhiều sự lựa chọn thuật toán mã hóa dựa trên các nền tảng mã hóa hiện đại như DES, 2K3 DES, 3V3 DES, AES.
- Bản tin ngắn SUN xác thực nhằm cho việc bảo vệ dữ liệu nâng cao.
- Các giao dịch được cài đặt thời gian nhằm giảm thiểu nguy cơ tấn công trung gian.
- Tích hợp liền mạch các dịch vụ di động với MIFARE 2GO
Chi tiết sản phẩm
Sơ đồ hệ thống của MIFARE DESFire EV3 (nguồn: NXP)
Tính năng
- Giao tiếp không chạm tuân thủ theo tiêu chuẩn ISO/IEC 14443-⅔ A
- Mức năng lượng nhận dạng thấp cho phép khoảng cách hoạt động có thể lên đến 100 mm (Tùy thuộc nguồn điện được cung cấp bởi PCD và kiến trúc anten)
- Tốc độ truyền dữ liệu nhanh: 106 Kbps, 424 Kbps, 848 Kbps
- 7 byte định danh các nhân (tùy chọn ID ngẫu nhiên)
- Sử dụng giao thức truyền tuân thủ ISO/IEC 14443-4
- Có thể cấu hình FSCI để hỗ trợ tới 256 byte trên một khung truyền.
- 2 KB, 4KB hoặc 8KB
- Lưu trữ dữ liệu lên đến 25 năm
- Chu kì đọc, ghi lên đến 1,000,000 lần
- Chu kì chương trình đọc ghi nhanh
- Hệ thống tệp linh hoạt: Người dùng có thể tự do xác định cấu trúc ứng dụng trên PICC
- Với nhiều ứng dụng như hỗ trợ kích thước bộ nhớ
- Tối đa 32 tệp trong mỗi ứng dụng (6 tệp mặc định có sẵn: Dữ liệu dự phòng, Dữ liệu chuẩn, Giá trị, Bản ghi tuyến tính, Bản ghi tuần hoàn và tệp MAC giao dịch)
- Kích thước tệp được xác định trong quá trình khởi tạo (không dành cho tệp MAC giao dịch)
- Tái sử dụng bộ nhớ trong các ứng dụng DAM (Ứng dụng Định dạng) Các khóa DAM của NXP được tải tại nhà máy để hỗ trợ dịch vụ AppXplorer
- Truy cập tệp từ hai ứng dụng bất kỳ trong một giao dịch duy nhất.
- Chứng nhận bảo mật theo tiêu chuẩn phổ thông: EAL5 + (Phần cứng và Phần mềm)
- Serial number 7 byte duy nhất đặc trưng cho mỗi thiết bị
- ID "ngẫu nhiên" tùy chọn để tăng cường bảo mật và quyền riêng tư
- Xác thực ba lần theo đôi một
- Xác thực đôi một theo tiêu chuẩn ISO / IEC 7816-4
- Quản lý chìa khóa linh hoạt: 1 chìa khóa chính thẻ và tối đa 14 chìa khóa cho mỗi ứng dụng
- Chỉ định nhiều khóa cho mỗi quyền truy cập tệp (tối đa 8)
- Nhiều Bộ phím cho mỗi ứng dụng với cơ chế lăn phím nhanh (lên đến 16 bộ)
- Phần cứng DES sử dụng khóa 56/112/168 bit có phiên bản khóa
- AES phần cứng sử dụng khóa 128 bit có phiên bản chính
- Tính xác thực của dữ liệu bằng CMAC 8 byte
- Chế độ tương thích MF3ICD40: MAC 4 byte, CRC 16
- Mã hóa dữ liệu trên kênh RF
- Xác thực ở cấp độ ứng dụng
- Cảm biến ngoại lệ phần cứng
- Hệ thống tệp tự bảo mật
- MAC giao dịch được ký bằng khóa bí mật cho mỗi ứng dụng
- Kiến trúc thẻ ảo để nâng cao lựa chọn thẻ / ứng dụng trên các thiết bị đa VC với khả năng bảo vệ quyền riêng tư
- Kiểm tra vùng lân cận để bảo vệ chống lại các cuộc tấn công liên tục
- Tính nguyên bản của bằng chứng kiểm tra sản phẩm chính hãng của NXP
- Hỗ trợ cấu trúc tệp ISO / IEC 7816-4 (lựa chọn theo ID tệp hoặc tên DF)
- Hỗ trợ cấu trúc thông báo ISO / IEC 7816-4 APDU
- Hỗ trợ trình bao bọc APDU ISO / IEC 7816-4 cho các lệnh gốc MIFARE DESFire
- Hỗ trợ ISO / IEC 7816-4 INS mã 'A4' cho CHỌN FILE
- Hỗ trợ ISO / IEC 7816-4 INS mã 'BO' cho READ BINARY
- Hỗ trợ ISO / IEC 7816-4 INS mã 'D6' cho CẬP NHẬT BINARY
- Hỗ trợ ISO / IEC 7816-4 INS mã '62' cho ĐỌC HỒ SƠ
- Hỗ trợ ISO / IEC 7816-4 INS mã 'E2' cho APPEND RECORD
- Hỗ trợ ISO / IEC 7816-4 INS mã '88' cho INTERNAL AUTHENTICATE
- Hỗ trợ ISO / IEC 7816-4 INS mã '82' cho BÊN NGOÀI AUTHENTICATE
- Cơ chế chống phá vớ tự động theo hướng giao dịch với hỗ trợ hẹn giờ giao dịch mới
- Thông tin ATS có thể định cấu hình để cá nhân hóa thẻ
- Chế độ tương thích ngược với MIFARE DESFire EV2, EV1 và D40 (MF3ICD40)
- Bảo mật NFC duy nhất (SUN) được kích hoạt bởi tin nhắn động an toàn (SDM) được phản chiếu dưới dạng văn bản vào tin nhắn NDEF (tương thích với NTAG DNA)
- Điện dung đầu vào cao tùy chọn (70 pF) cho các thiết kế hệ số dạng nhỏ (MF3DHx3)
Nguồn: https://www.nxp.com/products/rfid-nfc/mifare-hf/mifare-desfire/mifare-desfire-ev3-high-security-ic-for-contactless-smart-city-services:MF3DHx3
CHIP NXP UHF
Ucode DNA Rain UHF hỗ trợ khoảng cách đọc ghi an toàn lên đến 15m. IC kết hợp giữa kết nối không chạm nâng cao cùng với bảo mật bằng mật mã cho phép triển khai ứng dụng tại nhiều thành phố thông minh. Chẳng hạn như gắn thẻ với tài sản, nhận dạng phương tiện tự động, kiểm soát truy cập và quản lý chuỗi cung ứng.
Tính bảo mật của chip dựa trên khóa AES 128 bit được lưu trữ trong phần cứng vi mạch và thực hiện kiểm tra xác thực bằng mật mã. IC Ucode DNA được thiết kế tuân thủ theo các tiêu chuẩn về khả năng tương thích trên toàn thế giới, cụ thể là GS1 UHF RFID Gen2 v2.0 và ISO/IEC 29167-10 để chứng minh nguồn gốc dựa trên AES (Tiêu chuẩn mã hóa nâng cao)
Đặc trưng
- Độ nhạy đọc -19dBm
- Độ nhạy xác thực-18 dBm
- Độ nhạy ghi -11 dBm
- Tốc độ mã hóa 32 bits/1.5 ms
- Chức năng tiêu chuẩn
- Chỉ báo nguồn thẻ
- 96-bit EPC tự động tuần tự hóa
- Trạng thái Sản phẩm Tích hợp (PSF)
- Chế độ mã hóa song song: >100 mục trong 60 ms
- ISO/IEC 29167-10
- Tương thích với ăng-ten một khe
- Bộ nhớ EPC 224-bit
- Hỗ trợ tự tuần tự hóa cho 96-bit EPC
- 96-bit nhận dạng thẻ)
- Số Seri 48-bit được mã hóa thành TID
- Bộ nhớ người dùng lên tới 3 kbit (3072 bits) với BlockPermalock tùy thuộc vào phiên bản và cấu hình IC
- Mật khẩu 32 bit vô hiệu hóa tài khoản vĩnh viễn
- Mật khẩu truy cập 32-bit
- Phạm vi nhiệt độ: -40 °C đến +85 °C
- Độ bền tối thiểu 100.000 chu kỳ ghi
- Lưu trữ dữ liệu lên tới 20 năm
Chip chữ ký số
ACOS5-64 là chip mật mã thông minh được chứng nhận FIPS 140-2 Cấp độ 3, hoàn toàn tuân thủ các tiêu chí chung EAL5 +. Được thiết kế đặc biệt để tăng cường bảo mật và hiệu suất của các hoạt động mật mã Khóa công khai RSA, đây là những yếu tố cần thiết trong các ứng dụng yêu cầu thẻ thông minh PKI, chữ ký số và bảo mật cấp cao.
ACS cũng cung cấp giải pháp phần mềm PKI bao gồm các ứng dụng phần mềm và phần mềm trung gian cho phép ACOS5-64 được sử dụng trong các nền tảng Windows, Linux và MAC. Bằng cách yêu cầu chứng chỉ số từ Tổ chức phát hành chứng chỉ công cộng (CA) hoặc CA nội bộ, người ta có thể sử dụng ACOS5-64 trong nhiều ứng dụng, cụ thể là:
- An toàn và chữ ký số email
- Truy cập máy tính logic
- ăng nhập xác thực mạng/VPN từ xa
- Chữ ký số trên tài liệu
- Mã hóa tài liệu PDF
- Phân vùng đĩa cứng an toàn
Tính năng
- Dung lượng: 64 KB
- RSA: lên tói 4096 bits
- AES: 128/192/256-bits (ECB, CBC)
- DES/3DES: 56/112/168-bits (ECB, CBC
- Hash: SHA-1, SHA-256
- MAC: CBC-MAC (DES/3DES)
- Tạo số ngẫu nhiên: RNG xác định, RNG không xác định
- Quyền truy cập, đọc file khóa riêng tư và khóa bí mật có thể được “Ngăn chặn”
- Tính năng điều kiện truy cập file với thuộc tính bảo mật nhỏ gọn, tuân thủ ISO 7816. Quyền truy cập tệp chỉ được phép nếu đáp ứng các điều kiện bảo mật thích hợp (ví dụ: gửi mã pin)
- Điều kiện thực thi lệnh trên mỗi tệp chuyên dụng (DF) với tiêu chuẩn ISO 7816 & NDASH. Tuân thủ thuộc tính bảo mật- mở rộng. Lệnh chỉ được phép nếu đáp ứng được các điều kiện bảo mật thích hợp (Ví dụ gửi mã PIN)
- Tính năng nhắn tin để truyền dữ liệu và xác thực
- Tiêu chí chung EAL5 + (Cấp độ chip)
- FIPS140-2 (Tiêu chuẩn xử lý thông tin liên bang Hoa Kỳ)
- Hỗ trợ phần mềm trung gian ACS
- Windows Minidriver
- Microsoft CryptoAPI
- Microsoft CryptoAPI Next Generation
Nguồn: http://www.acos5card.com/
Thẻ đồng thương hiệu
Thẻ đa năng đồng thương hiệu là thẻ đa năng của Vimass cùng liên kết hợp tác với các đơn vị, tổ chức khác như Bệnh viện, trường học, ngân hàng, cùng các đơn vị tổ chức. Chủ thẻ không chỉ sử dụng thẻ này trong các dịch vụ kiểm soát ra vào, điểm danh xác thực mà còn có thể sử dụng thẻ đa năng như một ví điện tử, nạp tiền, thanh toán tiếp xúc gần và thanh toán từ xa, thu phí không dừng.
1. Thẻ đa năng của Hội hữu nghị Việt Nam - Hungary
- Thẻ Hội viên Hội HN Việt Nam - Hungary: số thẻ từ 3.159.000 Đến 3.159.999; Tổng 1000 thẻ.
Hợp Đồng Đã Ký
- - THỎA THUẬN HỢP TÁC CMC - VIMASS
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CUNG CẤP DỊCH VỤ THANH TOÁN PAYTECH - VIMASS
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH DỊCH VỤ XÁC THỰC BẰNG KHUÔN MẶT VIMASS - VPSPACES
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH DỊCH VỤ XÁC THỰC BẰNG TIẾNG NÓI VIMASS - VAIS
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC VIMASS - NANOSOFT
- - HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VIMASS - TIEM
- - THỎA THUẬN HỢP TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ PHỔ CẬP TÀI CHÍNH CHO CÁC TRƯỜNG CỦA CTY GIÁO DỤC FPT VIMASS - FPT
- - THỎA THUẬN HỢP TÁC TRIỂN KHAI THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI BỆNH VIỆN VIMASS - TPBANK
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CHI HỘ VIMASS - BIDV
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC THU HỘ VIMASS - VPB
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CHI HỘ VIMASS - VPB
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC VIMASS - INTERGATE
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC VIMASS - NAPAS
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC VIMASS - VINA CA
Hợp đồng dự thảo
Stt | Số tiền | Phí | Nội dung | Thời gian |
Danh sách khách hàng sử dụng thẻ đa năng & Đầu đọc
-
1. Công ty đào tạo quản lý trực tuyến - OMT
MST: 0104361240 Website: https://omt.vn/
Địa chỉ: số 6 ngách 35 ngõ 81 Linh Lang, phường Cống Vị - Ba Đình – Hà Nội
-
2. Công ty Cổ Phần Kidsonline
MST: 0107515971 Website: https://kidsonline.edu.vn/
Địa chỉ: Số 6, ngách 35 ngõ 81, phố Linh Lang, phường Cống Vị, quận Ba Đình, TP Hà Nội
Danh sách CBNV Vimass liên quan đến việc cung cấp, triển khai thẻ đa năng & đầu đọc
- Điều phối chung: | Trần Việt Trung(tranviettrung57@gmail.com) - TGĐ |
- Tổ chức triển khai: | Nguyễn Chí Đức(chiduc1156@gmail.com) - Phía Bắc |
Lê Việt Tấn(leviettan13@gmail.com) - Phía Nam | |
- Kỹ thuật: | Nguyễn Trọng Thành(nguyentrongthanh0511@gmail.com) - Phụ trách kỹ thuật chung |
Đinh Huy Toàn(toandh.a044416@gmail.com) - Phụ trách kỹ thuật website | |
Khổng Mạnh Hùng(hungk108@gmail.com) - Phụ trách kỹ thuật phần mềm trên Android | |
Nguyễn Lương Nam(nguyennam.kkb@gmail.com) - Phụ trách kỹ thuật đầu đọc thẻ | |
Nguyễn Mạnh Vũ(manhvu515100070@gmail.com) - Phụ trách kỹ thuật phần mềm trên iPhone | |
- Truyền thông: | Nguyễn Sơn Hải(sonhai937@gmail.com) |
- Đối soát: | Hoàng Thị Thiên Trang(hoangtrangpdu96@gmail.com) Nguyễn Thị Ngọc Hà(thaihakt87@gmail.com) |
Hợp Đồng Đã Ký
- - HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA QR VÀ THẺ ĐA NĂNG PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ DỰ THƯỞNG VIMASS - MAI LINH
- - THỎA THUẬN HỢP TÁC CMC - VIMASS
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CUNG CẤP DỊCH VỤ THANH TOÁN PAYTECH - VIMASS
- - THỎA THUẬN HỢP TÁC VIMASS - HITAC
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH DỊCH VỤ XÁC THỰC BẰNG KHUÔN MẶT VIMASS - VPSPACES
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH DỊCH VỤ XÁC THỰC BẰNG TIẾNG NÓI VIMASS - VAIS
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC VIMASS - NANOSOFT
- - HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VIMASS - TIEM
- - THỎA THUẬN HỢP TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ PHỔ CẬP TÀI CHÍNH CHO CÁC TRƯỜNG CỦA CTY GIÁO DỤC FPT VIMASS - FPT
- - THỎA THUẬN HỢP TÁC TRIỂN KHAI THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI BỆNH VIỆN VIMASS - TPBANK
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CHI HỘ VIMASS - BIDV
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC THU HỘ VIMASS - VPB
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CHI HỘ VIMASS - VPB
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC VIMASS - INTERGATE
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC VIMASS - NAPAS
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC VIMASS - VINA CA
Hợp đồng dự thảo
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH GIỮA CÔNG TY VÀ HỢP TÁC XÃ VẬN TẢI VTAXI Tải về
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH GIỮA HỢP TÁC XÃ VẬN TẢI VÀ HỢP TÁC XÃ VẬN TẢI VTAXI Tải về
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC OMT - VIMASS Tải về
- - HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KIDSONLINE - VIMASS Tải về
- - THỎA THUẬN HỢP TÁC VIMASS - TRƯỜNG TIỂU HỌC ARCHIMEDES ACADEMY Tải về
DỊCH VỤ VÀ HẠ TẦNG
- Dịch vụ tài chính toàn diện của Vimass bao gồm:
- Dich vụ chuyển tiền và chi hộ
- Dịch vụ nạp ví và thu hộ qua QR
- Dịch vụ nạp ví và thu hộ qua mã nộp tiền
- Dịch vụ thanh toán qua ứng dụng và qua QR
- Thanh toán bằng thẻ
- Dịch vụ gửi tiền
- Dịch vụ vay tiền
- Dịch vụ bảo hiểm
- Dịch vụ tiền mặt
- Để biết chi tiết cụ thể xin vui lòng truy cập tại: https://vimass.vn/dichvu
QR VN
- Có thể lý giải mã QR là chữ viết tắt của Quick response (đáp ứng nhanh). Nó có dạng mã vạch hai chiều (2D) có thể được đọc bởi một máy đọc mã vạch hay smartphone có chức năng chụp ảnh kết hợp với ứng dụng chuyên biệt để quét mã vạch.
- Các nhãn hàng thường sử dụng mã QR có chứa các thông tin liên quan đến sản phẩm, hoặc trang web, thông tin sự kiện, thông tin liên hệ, tin nhắn,… Mỗi nhãn hàng sẽ có cách hướng dẫn thanh toán bằng mã QR riêng. Tùy thuộc vào thiết bị đọc mã vạch QR khi bạn quét nó sẽ dẫn tới các kết quả có chứa sẵn bên trong.
- Nhiều người vẫn chưa hiểu quét mã QR thanh toán như thế nào? Thực ra, hình thức này rất đơn giản. Thanh toán mã QR là cách bạn sử dụng smartphone (điện thoại thông minh) có chức năng chụp ảnh (camera) với ứng dụng chuyên biệt để quét mã vạch. Bạn chỉ cần có một chiếc điện thoại được trang bị camera là bạn có thể thực hiện tính năng thanh toán này mà không cần phải dùng đến tiền mặt hay thẻ ATM. Khi thanh toán bằng mã QR bạn sẽ không phải điền thông tin khách hàng, số thẻ hay số tài khoản ngân hàng… Bạn chỉ cần quét mã QR và nhập số tiền cần thanh toán là xong.
- Ngoài ra cũng có một số ứng dụng giúp bạn có thể tạo mã QR của riêng mình có liên kết với ví điện tử để thanh toán. Với hình thức này, các bạn cần tìm hiểu hướng dẫn thanh toán bằng mã QR cụ thể của ứng dụng đó. Dù là sử dụng hình thức thanh toán bằng quét mã QR nào thì bạn cũng sẽ nhận ra rất nhiều ưu điểm so với phương thức truyền thống.
- Bước 1: Tải ứng dụng Ví Vimass hoặc Thẻ đa năng Vimass về điện thoại di động hoặc cập nhật phiên bản mới nhất nếu đã có sẵn
- Bước 2: Đăng nhập ứng dụng và tiến hành liên kết ví điện tử trên app Ví Vimass hoặc Thẻ đa năng Vimass
- Bước 3: Nạp số tiền cần thanh toán vào ví điện tử
- Bước 4: Chọn tính năng “Quét QR” trên màn hình chính của ứng dụng
- Bước 5: Chọn “Thanh toán” và đưa mã hiển thị trên màn hình cho nhân viên thu ngân. Hoặc bạn có thể chọn “Quét mã” để thanh toán ở những địa điểm đã có sẵn mã QR cho sản phẩm.
HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
- Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Hóa đơn điện tử chính là giải pháp toàn diện cho các tổ chức - doanh nghiệp, giúp họ phát hành, phân phối, xử lý các nghiệp vụ và lưu trữ hóa đơn điện tử thay thế cho hóa đơn giấy. Hoá đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Ngoài cách định nghĩa ở trên, hóa đơn điện tử còn được định nghĩa trong các Thông tư và Nghị định như sau:
- Theo Điều 3, Nghị định 119 về hóa đơn điện tử:
Hóa đơn điện tử là dạng hóa đơn được biểu thị dưới dữ liệu điện tử do các tổ chức, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ lập, ghi lại thông tin bán hàng, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được lập từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử tới cơ quan thuế. - Theo Điều 3,Thông tư 32 về hóa đơn điện tử:
Hóa đơn điện tử là tập hợp các dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được khởi tạo, gửi, lưu trữ và quản lý bằng các phương tiện điện tử.
- Với rất nhiều ưu nhược điểm hóa đơn điện tử, những ưu điểm vượt trội so với hóa đơn giấy mà giúp ích rất nhiều cho công việc của kế toán phải kể đến một số điểm sau.
- Áp dụng công nghệ quản lý thông tin trực tiếp:
- Thay vì sử dụng hóa đơn giấy truyền thống (thông qua hình thức mua, đặt in hay tự in hóa đơn), thì hóa đơn điện tử áp dụng công nghệ quản lý thông tin trực tiếp thông qua máy tính, mạng internet. Hóa đơn Vimass được tạo lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử thông qua việc sử dụng công nghệ truyền thông và thông tin, được ký gửi bằng chữ ký số và có giá trị pháp lý như hóa đơn thông thường.
- Giảm bớt các thủ tục hành chính:
- Việc áp dụng hóa đơn điện tử giúp giảm bớt các thủ tục hành chính và dễ dàng hơn trong công tác quản lý, giám sát hóa đơn, lưu trữ hóa đơn điện tử, không lo bị rách, cháy, hỏng,... trong các doanh nghiệp. Đặc biệt, khi doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử sẽ hạn chế được nhiều những sai sót khi bên bán có thể xuất nháp hóa đơn và gửi sang bên mua để họ kiểm tra những thông tin cần thiết (xuất và chưa ký gửi gọi là xuất nháp). Khi kiểm tra nếu có sai sót, bên mua sẽ báo lại và bên bán sẽ xuất hóa đơn lại và gửi sang mà không cần phải hủy hóa đơn điện tử. Khi bên mua đồng ý với tất cả những thông tin trên hóa đơn bên bán xuất thì khi đó bên bán sẽ xuất, ký và gửi sang bên mua mà không lo bị xuất sai.
THẺ ĐA NĂNG VÀ ĐẦU ĐỌC
- Thẻ đa năng là thẻ có thể lưu được các thông tin trên bộ nhớ của thẻ. Hệ thống có thể hoạt động độc lập với máy tính nhưng vẫn có thể đảm bảo được những chức năng như: làm thẻ thanh toán nội bộ, các chức năng liên quan đến tính phí, kiểm soát ra vào ở những đơn vị có tính bảo mật cao.
- Hệ thống thường được ứng dụng trong các lĩnh vực như trường đại học, cao đẳng, khu du lịch, khu vui chơi giải trí: công viên, trung tâm trò chơi, nhà hàng, khách sạn, hệ thống tích điểm, chứng minh nhân dân. điện tử, thanh toán phí giữ xe, thanh toán căng tin, mua máy bán hàng tự động, quản lý khách hàng ra vào, quản lý doanh thu, trích tiền tự động (vé tháng), thanh toán tại căng tin.
- Sử dụng bằng điện thoại:
- - Mở ứng dụng Ví Vimass hoặc Thẻ đa năng trên điện thoại di động
- - Chọn chức năng trong ứng dụng Ví Vimass hoặc Thẻ đa năng trên điện thoại NFC và chạm thẻ
- Sử dụng bằng đầu đọc:
- - Chọn chức năng trên đầu đọc và chạm thẻ
- Nạp tiền vào thẻ bằng hai cách:
- Cách một: dùng ví Vimass chuyển tiền đến số thẻ
- Cách hai: chuyển khoản đến một tài khoản của Vimass tại một trong 32 ngân hàng, trong nội dung ghi số thẻ, ví dụ NAP V123456
- Rút tiền thẻ về tài khoản ngân hàng bằng hai cách:
- Cách một: chọn chức năng trong ứng dụng Ví Vimass trên điện thoại NFC và chạm thẻ
- Cách hai: chọn chức năng trên đầu đọc và chạm thẻ
CHỮ KÝ SỐ
- Để thực hiện các thủ tục kê khai thuế, nộp thuế qua mạng, khai hải quan điện tử, nộp tờ khai qua mạng, doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký chữ ký số. Chữ ký số, chữ ký điện tử giúp doanh nghiệp đảm bảo cho tờ khai có giá trị về mặt pháp lý và bảo mật thông tin.
- Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử. Đây là thông tin được mã hóa bằng khóa riêng của người gửi, được đính kèm theo văn bản nhằm đảm bảo cho người nhận định danh và xác thực đúng nguồn gốc, tính toàn vẹn của dữ liệu nhận được.
- Chữ ký số được hiểu như con dấu điện tử của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.
- Chữ ký số đóng một vai trò rất quan trọng trong trường hợp xảy ra tranh chấp vì chữ ký số được cung cấp bởi hệ thống CA công cộng như FPT có giá trị pháp lý tương đương như chữ ký tay trong các giao dịch phi điện tử.
- Trong chính phủ điện tử:
- - Khai báo hải quan điện tử, thuế điện tử
- - Khai sinh, khai tử
- - Cấp các loại giấy tờ và chứng chỉ
- - Hệ thống nộp hồ sơ xin phép: xuất bản, xây dựng, y tế, giáo dục...
- Trong thương mại điện tử:
- - Chứng thực danh tính người tham gia giao dịch, xác thực tính an toàn của giao dịch điện tử qua mạng Internet.
- - Chứng thực tính nguyên vẹn của hợp đồng, tài liệu...
- - Ứng dụng xác thực trong Internet banking
- - Ứng dụng xác thực trong giao dịch chứng khoán
- - Ứng dụng xác thực trong mua bán, đấu thầu qua mạng
VÍ ĐIỆN TỬ
- Ví điện tử được hiểu là một tài khoản hay một phương thức thanh toán online thông qua hình thức giao dịch trực tuyến. Thiết bị đi kèm với ví điện tử là smartphone hoặc các thiết bị di động tương ứng khác có kết nối internet.
- Bạn có thể dùng ví điện tử để thanh toán online cho nhiều dịch vụ, tiện ích như:
- - Thanh toán điện nước
- - Thanh toán cước truyền hình
- - Đóng tiền internet
- - Đóng học phí
- - Mua sắm online, mua sắm tại cửa hàng,…
- - Mua vé máy bay
DỊCH VỤ CÔNG
- Dịch vụ công là những dịch vụ do nhà nước thực hiện hoặc ủy quyền cơ quan khác thực hiện để phục vụ cộng đồng, nhằm bảo đảm những nhu cầu thiết yếu, cần thiết nhất của con người trong cuộc sống thường ngày.
- Tại nghị định 32/2019/ND-CP cũng có đề cập tới khái niệm này cụ thể như sau:
- “Là dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế – xã hội của đất nước, cộng đồng dân cư hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh mà Nhà nước phải tổ chức thực hiện”
- Như vậy có thể hiểu rằng dịch vụ công là một chức năng của nhà nước, bao gồm việc cung cấp những hàng hóa, sản phẩm dưới bất kỳ hình thức nào vì lợi ích công cộng.
CỔNG THANH TOÁN
- Cổng thanh toán là một ứng dụng kết nối thị trường như Lazada/Shopee hoặc cửa hàng Thương mại điện tử với ngân hàng hoặc bất kỳ tổ chức tài chính nào. Đây là một dịch vụ thương gia có thể chấp nhận hoặc từ chối thanh toán tín dụng/ghi nợ hoặc fintech. Một số cổng thanh toán phổ biến là Gcash, Stripe, PayPal và Square.
- Cổng thanh toán có hai chức năng chính:
- - Truyền thông tin thanh toán từ khách hàng đến ngân hàng của người bán theo cách an toàn nhất.
- - Chuyển khoản thanh toán trở lại cho người bán và khách hàng khi chấp nhận hoặc từ chối giao dịch.